Trong các phân số: 13/15; 13/4; -1/18; 11/6; 7/20; -19/50, gọi A là tập hợp các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn

1.7 K

Với giải Bài 2.4 trang 24 SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài 2.4 trang 24 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Trong các phân số: 1315;134;118;116;720;1950, gọi A là tập hợp các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn và B là tập hợp các phân số viết được thành số thập phân vô hạn tuần hoàn. Liệt kê và viết các phần tử của hai tập hợp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Lời giải:

1315 mẫu số là 15 có ước nguyên tố là 3 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

134 mẫu số là 4 có ước nguyên tố là 2 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

118 mẫu số là 18 có ước nguyên tố là 3 và 2 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

116 mẫu số là 6 có ước nguyên tố là 2 và 3 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

720 mẫu số là 20 có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

1950 mẫu số là 50 có ước nguyên tố là 2 và 5 nên phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

Các phần tử của tập hợp A là 1347201950

Các phần tử của tập hợp B là 1315116118.

+ Ta đi so sánh các phần tử của tập hợp A.

1950 là phân số âm và 134;720là phân số dương nên 1950 bé nhất.

Lại có 134 là phân số dương có tử số lớn hơn mẫu số nên 134 > 1

720 là phân số dương có tử số bé hơn mẫu số nên 720 < 1.

Tập hợp A gồn các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn, khi liệt kê và viết các phần tử theo thứ tự từ bé đến lớn là:

A=1950;720;134

+ Ta đi so sánh các phần tử của tập hợp B.

118 là phân số âm và 1315116 là phân số dương nên 118 bé nhất.

Lại có 116 là phân số dương có tử số lớn hơn mẫu số nên 116 > 1

1315 là phân số dương có tử số bé hơn mẫu số nên 1315 < 1.

Tập hợp B gồm các phân số được viết thành số thập phân hữu hạn, khi liệt kê và viết các phần tử theo thứ tự từ bé đến lớn là:

B=118;1315;116

Xem thêm các bài giải SBT Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 2.1 trang 24 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Vì sao?...

Bài 2.2 trang 24 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Viết số thập phân 2,75 dưới dạng phân số tối giản...

Bài 2.3 trang 24 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Nỗi mỗi phân số ở cột bên trái với cách viết thập phân của nói ở cột bên phải:...

Bài 2.5 trang 24 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Viết số thập phân 3,(5) dưới dạng phân số...

Bài 2.6 trang 25 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Chữ số thứ 105 sau dấu phẩy của phân số 17 (viết dưới dạng số thập phân) là chữ số nào?...

Bài 2.7 trang 25 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Kết quả của phép tính 1 : 1(3) bằng:...

Bài 2.8 trang 25 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Cho hai số a = 2,4798; b = 3,(8)...

Bài 2.9 trang 25 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:Cho a = 25,4142135623730950488… là số thập phân có phần nguyên bằng 25 và phần thập phân trùng với phần thập phân của số 2. Số này có là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không? Vì sao?...

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

SBT Toán 7: Ôn tập chương 1

Bài 5: Làm quen với số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài 6: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Bài 7: Tập hợp các số thực

Ôn tập chương 2

Đánh giá

0

0 đánh giá