Sách bài tập Toán 9 Bài 14 (Kết nối tri thức): Cung và dây của một đường tròn

616

Với giải sách bài tập Toán 9 Bài 14: Cung và dây của một đường tròn sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 9 Bài 14: Cung và dây của một đường tròn

Bài 5.6 trang 59 sách bài tập Toán 9 Tập 1Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:

a) Bốn điểm A, E, H, D cùng thuộc một đường tròn.

b) AH > DE.

Lời giải:

Cho tam giác nhọn ABC, hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh rằng

a) Tam giác AEH vuông tại E nên 3 điểm A, E, H cùng nằm trên đường tròn đường kính AH.

Tam giác ADH vuông tại D nên 3 điểm A, D, H cùng nằm trên đường tròn đường kính AH.

Vậy 4 điểm A, E, H, D cùng nằm trên đường tròn đường kính AH.

b) Do góc A là góc nhọn nên dây DE của đường tròn đường kính AH không đi qua tâm của đường tròn (không phải đường kính).

Mà AH là đường kính của đường tròn đang xét nên AH < DE. (đpcm)

Bài 5.7 trang 59 sách bài tập Toán 9 Tập 1Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Gọi (O) là đường tròn đi qua ba điểm A, B, C và E là điểm trên cung nhỏ BC sao cho BE = EC.

a) Chứng minh rằng ba điểm A, O, E thẳng hàng.

b) Gọi H là chân đường cao hạ từ A xuống BC. Chứng minh rằng AH < AB < AE.

Lời giải:

Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Gọi (O) là đường tròn đi qua ba điểm A, B, C và E là điểm trên cung nhỏ BC sao cho BE = EC

a) Xét ∆OAB và ∆OAC có:

OB = OC (bán kính đường tròn (O))

AC = AC (theo đề bài)

Chung cạnh OA

Nên ∆OAB = ∆OAC (c.c.c), do đó AOB^=AOC^

suy ra AB=AC hay sđAB=sđAC. (1)

Theo đề bài ta có BE=EC, suy ra sđBE=sđEC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra sđ sđAB+sđBE=sđAC+sđEC hay sđABE=sđACE.

 sđABE+sđACE=360° nên sđABE=sđACE=180°

Suy ra cung ABE là nửa đường tròn.

Vậy 3 điểm A, O, E thẳng hàng. (đpcm)

b) Tam giác AHB vuông tại H nên AB là cạnh huyền của tam giác, AH là cạnh góc vuông nên AH < AB.

A, O, E thẳng hàng nên AE là đường kính của đường tròn (O), AB là một dây cung không đi qua tâm của đường tròn nên AB < AE.

Vậy AH < AB < AE. (đpcm)

Bài 5.8 trang 59 sách bài tập Toán 9 Tập 1Gọi H là trung điểm của dây AB không đi qua tâm của đường tròn (O).

a) Chứng minh rằng OH ⊥ AB.

b) Tính khoảng cách từ O đến AB, biết rằng AB = 8 cm và bán kính của (O) bằng 5 cm.

Lời giải:

Gọi H là trung điểm của dây AB không đi qua tâm của đường tròn (O). Chứng minh rằng OH ⊥ AB

a) Vì OA = OB (bán kính đường tròn (O)) nên ∆OAB cân tại O.

H là trung điểm của AB nên OH là đường trung tuyến đồng thời là đường cao của tam giác cân OAB.

Vây OH ⊥ AB. (đpcm)

b) H là trung điểm của AB nên AH=AB2=82=4(cm).

Áp dụng định lý Pythagore với tam giác OAH ta có:

OH=OA2AH2=5242=3 (cm).

Vậy khoảng cách từ O đến AB là 3 cm.

Bài 5.9 trang 59 sách bài tập Toán 9 Tập 1Kim giờ và kim phút của một chiếc đồng hồ tạo thành góc ở tâm có số đo là bao nhiêu độ vào mỗi thời điểm sau:

a) 3 giờ?     

b) 6 giờ?

c) 8 giờ?     

d) 11 giờ?

Lời giải:

Một chiếc đồng hồ có 12 số chỉ giờ.

Mỗi giờ, kim phút luôn đứng ở vị trí số 12, kim giờ di chuyển được 112 vòng, ứng với cung 360°12=30°

Với các thời điểm từ 7 đến 11 giờ, số đo góc ở tâm sẽ được tính là góc nhọn bằng 360° trừ đi số đo cung mà kim giờ đã di chuyển.

Vậy số đo góc ở tâm tương ứng với các thời điểm tương ứng là:

a) 3 . 30° = 90°.

b) 6 . 30° = 180°.

c) 360° – 8 . 30° = 120°.

d) 360° – 11 . 30° = 30°.

Bài 5.10 trang 59 sách bài tập Toán 9 Tập 1Cho ba điểm A, B và c nằm trên đường tròn (O) sao cho AOB^=110° và sđ AC^=50°. Tính số đo của cung lớn BC.

Lời giải:

Trường hợp 1: Điểm O nằm trong cung nhỏ AB:

Cho ba điểm A, B và c nằm trên đường tròn (O) sao cho góc AOB = 110 độ và sđ AC = 50 độ

Ta có BOC^=AOB^AOC^=110°50°=60°

Do đó số đo cung nhỏ BC là 60°.

Vậy số đo cung lớn BC là 360° – 60° = 300°.

Trường hợp 2: Điểm O nằm trong cung lớn AB:

Cho ba điểm A, B và c nằm trên đường tròn (O) sao cho góc AOB = 110 độ và sđ AC = 50 độ

BOC^=AOB^+AOC^=110°+50°=160°

Do đó số đo cung nhỏ BC là 160°.

Vậy số đo cung lớn BC là 360° – 160° = 200°.

Lý thuyết Cung và dây của một đường tròn

1. Dây và đường kính của đường tròn

Khái niệm dây

Đoạn thẳng nối hai điểm tùy ý của một đường tròn gọi là một dây (hay dây cung) của đường tròn.

Khái niệm đường kính của đường tròn

Mỗi dây đi qua tâm là một đường kính của đường tròn.

Đường kính của đường tròn bán kính R là 2R.

Ví dụ:

Lý thuyết Cung và dây của một đường tròn (Kết nối tri thức 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 1)

Trong hình trên, CD là một dây, AB là một đường kính của (O).

Quan hệ giữa dây và đường kính

Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất.

2. Góc ở tâm, cung và số đo của một cung

Khái niệm góc ở tâm và cung tròn

Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn.

Lý thuyết Cung và dây của một đường tròn (Kết nối tri thức 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 2)

- Nếu 00<α<1800 thì cung nằm bên trong góc được gọi là cung nhỏ, cung nằm bên ngoài góc được gọi là cung lớn.

- Nếu α=1800 thì mỗi cung là một nửa đường tròn.

- Cung nằm bên trong gọi là cung bị chắn. Góc bẹt chắn nửa đường tròn.

Ví dụ:

Lý thuyết Cung và dây của một đường tròn (Kết nối tri thức 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 3)

Trong hình trên, AmO là cung nhỏ, ta có thể kí hiệu gọn là AB.

AnB là cung lớn.

Ta nói góc AOB chắn cung AB hay cung AB bị chắn bởi góc AOB.

Cách xác định số đo một cung

Số đo của một cung được xác định như sau:

- Số đo của nửa đường tròn bằng 1800.

- Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

- Số đo cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ có chung hai mút.

Ví dụ: Số đo của cung AB được kí hiệu là sđAB.

Lý thuyết Cung và dây của một đường tròn (Kết nối tri thức 2024) | Lý thuyết Toán 9 (ảnh 4)

AmB=AOB^=α; sđAnB=3600α.

Chú ý:

- Cung có số đo n0 còn được gọi là cung n0. Cả đường tròn được coi là cung 3600. Đôi khi ta cũng coi một điểm là cung 00.

- Hai cung trên một đường tròn gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng số đo.

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 13: Mở đầu về đường tròn

Bài 14: Cung và dây của một đường tròn

Bài 15: Độ dài của cung tròn. Diện tích hình quạt tròn và hình vành khuyên

Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Bài 17: Vị trí tương đối của hai đường tròn

Bài tập cuối chương 5

Đánh giá

0

0 đánh giá