Với giải Bài 6.6 trang 70 Toán 12 Tập 2 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 18: Xác suất có điều kiện giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 12. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán 12 Bài 18: Xác suất có điều kiện
Bài 6.6 trang 70 Toán 12 Tập 2: Trong một túi có một số chiếc kẹo cùng loại, chỉ khác màu, trong đó có 6 cái kẹo màu cam, còn lại là kẹo màu vàng. Hà lấy ngẫu nhiên một cái kẹo từ trong túi, không trả lại. Sau đó Hà lại lấy ngẫu nhiên thêm một cái kẹo khác từ trong túi. Biết rằng xác suất Hà lấy được cả hai cái kẹo màu cam là . Hỏi ban đầu trong túi có bao nhiêu cái kẹo?
Lời giải:
Gọi A là biến cố: “Lần 1 Hà lấy được kẹo màu cam”;
B là biến cố: “Lần 2 Hà lấy được kẹo màu cam”.
Khi đó AB là biến cố: “Cả hai lần Hà lấy được kẹo màu cam”. Ta có P(AB) = .
Gọi n là số kẹo ban đầu trong túi (n > 0).
Ta có
Theo công thức nhân xác suất, ta có:
P(AB) = P(A) ∙ P(B | A)
⇒ n2 – n – 90 = 0 ⇔ n = – 9 (loại) hoặc n = 10 (t/m).
Vậy ban đầu trong túi có 10 cái kẹo.
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
HĐ1 trang 65 Toán 12 Tập 2: Hình thành khái niệm xác suất có điều kiện...
Luyện tập 1 trang 66 Toán 12 Tập 2: Trở lại Ví dụ 1. Tính bằng định nghĩa và bằng công thức....
Luyện tập 2 trang 66 Toán 12 Tập 2: Chứng tỏ rằng nếu A và B là hai biến cố độc lập thì: và ...
HĐ2 trang 68 Toán 12 Tập 2: Hình thành công thức nhân xác suất...
Luyện tập 4 trang 69 Toán 12 Tập 2: Trở lại Ví dụ 4. Tính xác suất để:...
Bài 6.2 trang 70 Toán 12 Tập 2: Cho P(A) = 0,2; P(B) = 0,51; P(B | A) = 0,8. Tính P(A | B)....
Bài 6.3 trang 70 Toán 12 Tập 2: Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tính xác suất để:...
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: