Cho hàm số y = f(x) = x^2. Xét hình phẳng (được tô màu) gồm tất cả các điểm M(x; y) trên mặt phẳng tọa độ

59

Với giải Hoạt động 1 trang 17 Toán 12 Tập 2 Cánh diều chi tiết trong Bài 3: Tích phân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 12. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán 12 Bài 3: Tích phân

Hoạt động 1 trang 17 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số y = f(x) = x2. Xét hình phẳng (được tô màu) gồm tất cả các điểm M(x; y) trên mặt phẳng tọa độ sao cho 1 ≤ x ≤ 2 và 0 ≤ y ≤ x2 (Hình 4). Hình phẳng đó được gọi là hình thang cong AMNB giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x) = x2, trục Ox và hai đường thẳng x = 1, x = 2.

Hoạt động 1 trang 17 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

Chia đoạn [1; 2] thành n phần bằng nhau bởi các điểm chia:

x0 = 1, x1=1+1n,x2=1+2n,... ,

xn1=1+n1n,xn=1+nn=2 (Hình 5).

a) Tính diện tích T0 của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x0; x1] với chiều cao là f(x0).

Tính diện tích T của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x1; x2] với chiều cao là f(x1).

Tính diện tích T của hình chữ nhật dựng trên đoạn [x2; x3] với chiều cao là f(x2).

Tính diện tích Tn – 1­ của hình chữ nhật dựng trên đoạn [xn – 1; xn] với chiều cao là f(xn–1).

Hoạt động 1 trang 17 Toán 12 Cánh diều Tập 2 | Giải Toán 12

b) Đặt Sn = T0 + T1 + T2 + … + Tn – 1. Chứng minh rằng:

Sn = 1n ∙ [f(x0) + f(x1) + f(x2) + … + f(xn – 1)].

Tổng Sn gọi là tổng tích phân cấp n của hàm số f(x) = x2 trên đoạn [1; 2].

Lời giải:

a) T0 = f(x0) ∙ (x1 – x0) = f(1) ∙ 1+1n1 = f1n .

T1 = f(x1) ∙ (x2 – x1) = f(x1) ∙ 1+2n1+1n = fx1n .

T2 = f(x2) ∙ (x3 – x2) = f(x2) ∙ 1+3n1+2n = fx2n .

Tn – 1 = f(xn – 1 ) ∙ (xn – xn – 1) = f(xn – 1) ∙ 21+n1n = fxn1n .

b) Tf1n = fx0n .

Ta có Sn = T0 + T1 + T2 + … + Tn – 1

Đánh giá

0

0 đánh giá