Sách bài tập Toán 12 Bài 3 (Cánh diều): Tích phân

434

Với giải sách bài tập Toán 12 Bài 3: Tích phân sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 12. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 12 Bài 3: Tích phân

Bài 26 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b]. Giả sử F(x), G(x) là các nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a; b]. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. F(a) – F(b) = G(a) – G(b).

B. abf(x)dx=F(b)F(a).

C. abf(x)dx=f(b)f(a).

D. abf(x)dx=G(b)G(a).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Vì F(x), G(x) là các nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a; b] nên ta có:

abf(x)dx=F(b)F(a)=G(b)G(a).

Vậy phát biểu C là phát biểu sai. Chọn C.

Bài 27 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. abxαdx=bα+1aα+1.

B. abxαdx=αbα1aα1.

C. abxαdx=bα+1aα+1α+1 (α ≠ −1).

D. abxαdx=bα+1aα+1α (α ≠ 0).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Với α ≠ −1, ta có: abxαdx=xα+1α+1ab=bα+1α+1aα+1α+1=bα+1aα+1α+1

Bài 28 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. absinxdx=sinasinb.

B. absinxdx=sinbsina.

C. absinxdx=cosacosb.

D. absinxdx=cosbcosa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: absinxdx=cosxab=cosb(cosa)=cosacosb.

Bài 29 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?

Biết f(x) = 1sin2x liên tục trên [a; b].

A. ab1sin2xdx=cotacotb

B. ab1sin2xdx=cotbcota

C. ab1sin2xdx=tanatanb

D. ab1sin2xdx=tanbtana

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

ab1sin2xdx=cotxab=cotb(cota)=cotacotb

Bài 30 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. abexdx=eb+1ea+1.

B. abexdx=ea+1eb+1.

C. abexdx=ebea.

D. abexdx=eaeb.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: abexdx=exab=ebea.

Bài 31 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Tích phân ab1xdx bằng:

A. lnb – lna.

B. |lnb| − |lna|.

C. ln|b| − ln|a|.

D. ln|a| − ln|b|.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: ab1xdx ln|x|ab=ln|b|ln|a|.

Bài 32 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Tích phân 123x3dx có giá trị bằng:

A. 98

B. 4564

C. 158

D. -98

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: 123x3dx=312x3dx=32x212=32.223212=98.

Bài 33 trang 20 SBT Toán 12 Tập 2: Tích phân 121xxdx có giá trị bằng:

A. 2 − 2

B. 2 + 2

C. 2+820

D. 2820

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: 121xxdx=121x32dx=12x32dx=2x12=2221=2+2.

Bài 34 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Nếu 01f(x)dx=4 thì 012f(x)dx bằng:

A. 16.

B. 4.

C. 2.

D. 8.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D 

Ta có: 012f(x)dx = 201f(x)dx=2.4=8

Bài 35 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Nếu 12f(x)dx=2  23f(x)dx=1 thì 13f(x)dx bằng:

A. −3.

B. −1.

C. 1.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có: 13f(x)dx=12f(x)dx + 23f(x)dx = −2 + 1 = −1.

Vậy 13f(x)dx = 1

Bài 36 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Cho 23f(x)dx=3  23g(x)dx=1. Khi đó 23f(x)+g(x)dx bằng:

A. 4.

B. 2.

C. −2.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: 23f(x)+g(x)dx 23f(x)dx 23g(x)dx = 3 + 1 = 4.

Vậy 23f(x)+g(x)dx=4

Bài 37 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Trong mỗi ý a), b), c), d), chọn phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).

Cho f(x) là hàm số có đạo hàm cấp hai liên tục trên đoạn [a; b].

a) abf''(x)dx=f'(b)f'(a).

Đ

S

b) abf''(x)dx=f(b)f(a).

Đ

S

c) abf''(x)dx=f'(a)f'(b).

Đ

S

d) abf''(x)dx=f(a)f(b).

Đ

S

Lời giải:

a) Đ

b) S

c) S

d) S

Ta có: f(x) có đạo hàm là f'(x), f(x) có đạo hàm cấp hai là f''(x), tức là [f'(x)]' = f''(x).

Do đó, f'(x) là một nguyên hàm của f''(x).

Vậy abf''(x)dx=f'(x)ab=f'(b)f'(a).

Bài 38 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Nêu một ví dụ chỉ ra rằng abf(x)g(x)dxabf(x)dxabg(x)dx với f(x) và g(x) liên tục trên đoạn [a; b], g(x) ≠ 0 ∀x ∈ [a; b]

Lời giải:

Lấy f(x) = 1, g(x) = x, a = 1, b = 2. Ta có:

abf(x)g(x)dx121xdx=ln|x|12=ln2ln1=ln2

abf(x)dxabg(x)dx 121dx12xdx=x12x2212=21212=23.

Ta có: ln2 ≠ 23 nên 121xdx121dx12xdx

Bài 39 trang 21 SBT Toán 12 Tập 2: Cho 12g(x)dx=6, G(x) là một nguyên hàm của hàm số g(x) trên đoạn [−1; 2] và G(−1) = 8. Tính G(2).

Lời giải:

Vì G(x) là một nguyên hàm của hàm số g(x) trên đoạn [−1; 2] nên ta có:

12g(x)dx=G(2)G(1) , suy ra G(2) – G(−1) = 6 hay G(2) – 8 = 6, suy ra G(2) = 14.

Bài 40 trang 22 SBT Toán 12 Tập 2: Cho 21f(x)dx=5 và 21g(x)dx=4. Tính:

a) 12f(x)dx;

b) 214f(x)dx;

c) 212g(x)3dx;

d) 21f(x)+g(x)dx;

e) 21f(x)g(x)dx

g) 213f(x)5g(x)dx

Lời giải:

a) Ta có: 12f(x)dx 21f(x)dx=5

Vậy 12f(x)dx = -5

b) Ta có: 214f(x)dx = 421f(x)dx = 4.5 = 20

Vậy 214f(x)dx = -20

c) 212g(x)3dx 2321g(x)dx 23.(4)=83.

Vậy 212g(x)3dx =83

 d) 21f(x)+g(x)dx 21f(x)dx+21g(x)dx = 5 + (−4) = 1

Vậy 21f(x)+g(x)dx = 1

e) 21f(x)g(x)dx 21f(x)dx21g(x)dx = 5 – (−4) = 9

Vậy 21f(x)g(x)dx = 9

g) 213f(x)5g(x)dx 213f(x)dx215g(x)dx

321f(x)dx521g(x)dx = 3.5 – 5. (−4) = 35

Vậy 213f(x)5g(x)dx = 35

Bài 41 trang 22 SBT Toán 12 Tập 2: Cho 13f(x)dx=223f(x)dx=5. Tính tích phân 12f(x)dx

Lời giải:

Ta có: 13f(x)dx=12f(x)dx+23f(x)dx hay 2 = 12f(x)dx + (−5).

Suy ra 12f(x)dx = 2 + 5 = 7.

Vậy 12f(x)dx = 7

Bài 42 trang 22 SBT Toán 12 Tập 2: Một ô tô đang chạy với vận tốc 18 m/s thì người lái ô tô đạp phanh, từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = −6t + 18 (m/s), trong đó t là thời gian tính bằng giây. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô di chuyển được quãng đường bao nhiêu mét?

Lời giải:

Xe ô tô dừng hẳn khi v(t) = 0, tức là −6t + 18 = 0 hay t = 3 (s).

Quãng đường mà ô tô di chuyển từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là:

03(6t+18)dt=(3t2+18t)03 = 27 (m).

Bài 43 trang 22 SBT Toán 12 Tập 2: Một vật chuyển động với vận tốc được cho bởi đồ thị ở Hình 3.

Một vật chuyển động với vận tốc được cho bởi đồ thị ở Hình 3

a) Tính quãng đường mà vật di chuyển được trong 5 giây đầu tiên.

b) Tính quãng đường mà vật di chuyển được từ thời điểm 1 giây đến 5 giây.

Lời giải:

Đồ thị hàm số biểu diễn vận tốc theo thời gian là đường thẳng qua gốc tọa độ, nên ta có: v(t) = at (a ∈ ℝ).

Khi t = 5 thì v = 10 nên ta có: 10 = 5a hay a = 2.

Vậy v(t) = 2t.

a) Quãng đường mà vật di chuyển được trong 5 giây đầu tiên là:

 05v(t)dt=052tdt=t205 = 25 (m).

b) Quãng đường mà vật di chuyển được từ thời điểm 1 giây đến 5 giây là:

15v(t)dt=152tdt=t215 = 24 (m).

Bài 44 trang SBT Toán 12 Tập 2: Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát như Hình 4, có vận tốc tức thời cho bởi v(t) = 2cost, trong đó t tính bằng giây và v(t) tính bằng cm/s. Tại thời điểm t = 0, con lắc đó ở vị trí cân bằng.

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang trên mặt phẳng không ma sát như Hình 4

Tính quãng đường mà con lắc lò xo di chuyển được sau 1 giây kể từ vị trí cân bằng theo đơn vị centimét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).

Lời giải:

Quãng đường mà con lắc lò xo di chuyển được sau 1 giây kể từ vị trí cân bằng là:

S=01v(t)dt=012costdt=2sint01=2sin11,68 (cm).

Lý thuyết Tích phân

1. Định nghĩa tích phân

Cho f(x) là hàm số liên tục trên đoạn [a; b]. Giả sử F(x) là một nguyên hàm của f(x) trên đoạn [a; b].

Hiệu số F(b) – F(a) được gọi là tích phân từ a đến b của hàm số f(x), kí hiệu là abfxdx.

Chú ý:

+ Kí hiệu Fxab=FbFa  và đọc là F(x) thế cận từ a đến b.

Vậy abfxdx=Fxab=FbFa .

Gọi:ab là dấu tích phân; a là cận dưới, b là cận trên; f(x)dx là biểu thức dưới dấu tích phân và f(x) là hàm số dưới dấu tích phân.

+ Ta quy ước: aafxdx=0;   abfxdx=bafxdx .

+ Tích phân của hàm số f từ a đến b chỉ phụ thuộc vào các cận a, b mà không phụ thuộc vào biến số x hay t, nghĩa là abfxdx=abftdt .

Ví dụ 1. Tính:

a) 232xdx ;

b) 12exdx .

Hướng dẫn giải

a) 232xdx=x223  = 32 – 22 = 5. 

b) 12exdx=ex12  = e2 – e1 = e2 – e.

2. Tính chất của tích phân

 Tính chất 1: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, ta có:

 abkfxdx=kabfxdx (k là hằng số).

Ví dụ 2. Cho 22fxdx=3 . Tính 225fxdx .

Hướng dẫn giải

Ta có: 225fxdx=522fxdx=53=15 .

 Tính chất 2: Cho các hàm số y = f(x), y = g(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Khi đó, ta có:

abfx+gxdx=abfxdx+abgxdx;

abfxgxdx=abfxdxabgxdx.

Ví dụ 3. Tính 02x2+x1dx .

Hướng dẫn giải

Ta có: 02x2+x1dx=02x2dx+02xdx021dx=x3302+x2202x02

                                    =830+42020=83 .

 Tính chất 3: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên đoạn [a; b]. Giả sử c là số thực tùy ý thuộc đoạn [a; b]. Khi đó, ta có:

abfxdx=acfxdx+cbfxdx.

Ví dụ 4. Tính 02x1dx .

Hướng dẫn giải

Ta có:02x1dx=01x1dx+12x1dx=011xdx+12x1dx

 =xx2201+x22x12=1120+422121= 1.

3. Tích phân của một số hàm số sơ cấp

3.1. Tích phân của hàm số lũy thừa

Với α ≠ – 1, ta có: abxαdx=xα+1α+1ab=bα+1aα+1α+1 .

Ví dụ 5. Tính:

a) 114x3dx ;

b) 12x3dx .

Hướng dẫn giải

a) 114x3dx=x411 = 14 – (– 1)4 = 0.

b) 12x3dx=x3+13+112=23+113+13+1=23+113+1.

3.2. Tích phân của hàm số f(x) = 1x

Với hàm số f(x) = 1x liên tục trên đoạn [a; b], ta có:

ab1xdx=lnxab=lnblna.

Ví dụ 6. Tính 2e65xdx .

Hướng dẫn giải

Ta có: =65lnx2e=65lneln2=651ln2 .

3.3. Tích phân của hàm số lượng giác

 absinxdx=cosxab=cosbcosa=cosacosb .

 abcosxdx=sinxab=sinbsina .

 Với hàm số f(x) = 1sin2x  liên tục trên đoạn [a; b], ta có:

ab1sin2xdx=cotxab=cotbcota=cotacotb.

 Với hàm số f(x) = 1cos2x  liên tục trên đoạn [a; b], ta có:

ab1cos2xdx=tanxab=tanbtana.

Ví dụ 7. Tính:

a) 0π4cosxsinxdx ;

b) π6π44sin2x5cos2xdx .

Hướng dẫn giải

Tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Cánh diều

Tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Cánh diều

3.4. Tích phân của hàm số mũ

Với a > 0, a ≠ 1, ta có: αβaxdx=axlnaαβ=aβaαlna .

Chú ý: Áp dụng công thức trên, ta có: αβexdx=exαβ=eβeα .

Ví dụ 8. Tính:

a) 245xdx ;

b) 0123x+exdx .

Hướng dẫn giải

Tích phân (Lý thuyết Toán lớp 12) | Cánh diều

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá