Sách bài tập Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 4

565

Với giải sách bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 4 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 4

Bài 27 trang 90 SBT Toán 9 Tập 1: Cho tam giác PQR vuông tại R có đường cao RS và Q^=α (Hình 27). Tỉ số lượng giác sin α bằng:

Cho tam giác PQR vuông tại R có đường cao RS và góc Q = α  (Hình 27)

Cho tam giác PQR vuông tại R có đường cao RS và góc Q = α  (Hình 27)

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xét ∆RSQ vuông tại S có sinRQS^=RSQR hay sinα=RSQR.

Bài 28 trang 90 SBT Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm (Hình 28). Tỉ số lượng giác cot bằng

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm (Hình 28). Tỉ số lượng giác cot bằng

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, AC = 8 cm (Hình 28). Tỉ số lượng giác cot bằng

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tam giác ABC vuông tại A có: cotC=ACAB=86=43.

Bài 29 trang 90 SBT Toán 9 Tập 1: Một chiếc thang dài 6 m được đặt dựa vào tường và tạo với phương nằm ngang một góc 60°. Khi đó, khoảng cách giữa chân thang và chân tường là:

Một chiếc thang dài 6 m được đặt dựa vào tường và tạo với phương nằm ngang

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Một chiếc thang dài 6 m được đặt dựa vào tường và tạo với phương nằm ngang

Độ dài chiếc thang là AB = 6 m, chiếc thang tạo với phương nằm ngang một góc 60° nên ABC^=60°.

Xét ∆ABC vuông tại A có:

BC=ABcosABC^=6cos60°=612=3 (m).

Vậy khoảng cách giữa chân thang và chân tường là 3 m.

Bài 30 trang 90 SBT Toán 9 Tập 1: Một con sông có bề rộng AB = 50 m. Một chiếc thuyền đi thẳng từ vị trí A bên này bờ sông đến vị trí C bên kia bờ sông với góc tạo bởi phương AC và phương AB là BAC^=45° (Hình 29). Hỏi độ dài đoạn thẳng BC là bao nhiêu mét?

Một con sông có bề rộng AB = 50 m. Một chiếc thuyền đi thẳng từ vị trí A

Lời giải:

Vì tam giác ABC vuông tại B nên

BC=ABtanBAC^=50tan45°=501=50 (m).

Bài 31 trang 91 SBT Toán 9 Tập 1: Một người lính cứu hoả dựng một chiếc thang dài 25 ft dựa vào tường với góc tạo bởi thang và phương nằm ngang là góc α. Biết đỉnh của chiếc thang cách mặt đất là 20 ft (Hình 30). Tính khoảng cách x từ chân thang đến chân tường và số đo góc α (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của độ).

Một người lính cứu hoả dựng một chiếc thang dài 25 ft dựa vào tường

Lời giải:

Một người lính cứu hoả dựng một chiếc thang dài 25 ft dựa vào tường

Tam giác ABC vuông tại C ở hình vẽ trên mô tả chiếc thang dài AB = 25 ft dựa vào tường với góc tạo bởi thang và phương nằm ngang là góc ABC^=α, đỉnh của chiếc thang cách mặt đất là AC = 20 ft; khoảng cách từ chân thang đến chân tường là BC = x.

Xét ∆ABC vuông tại C, theo định lí Pythagore, ta có:

AB2 = AC2 + BC2

Suy ra x=BC=AB2AC2=252202=225=15  (ft).

Do đó sinα=sinABC^=ACAB=2025=45, nên α ≈ 53°.

Bài 32 trang 91 SBT Toán 9 Tập 1: Sử dụng tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, tính giá trị mỗi biểu thức sau:

a) sin2 25° + sin2 35° + sin2 55° + sin2 65°;

b) cot 20°.cot 40°.cot 50°.cot 70°.

Lời giải:

Do 25° + 65° = 90°; 35° + 55° = 90° nên

sin2 25° + sin2 35° + sin2 55° + sin2 65°

= (sin2 25° + sin2 65°) + (sin2 35° + sin2 55°)

= (sin2 25° + cos2 25°) + (sin2 35° + cos2 35°)

= 1 + 1 = 2.

b) Do 20° + 70° = 90°; 40° + 50° = 90° nên

cot 20°.cot 40°.cot 50°.cot 70°

= (cot 20°. cot 70°).(cot 40°.cot 50°)

= (tan 70°. cot 70°).(tan 50°.cot 50°)

= 1.1 = 1.

Bài 33 trang 91 SBT Toán 9 Tập 1: Cho tam giác ABC có A^=70°, AB = 10 cm, AC = 15 cm. Tính độ dài cạnh BC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có góc A = 70 độ  AB = 10 cm, AC = 15 cm. Tính độ dài cạnh BC

Kẻ đường cao BH của tam giác ABC.

Vì tam giác ABH vuông tại H nên

⦁ BH=ABsinA^=10sin70°9,397 (cm);

⦁ AH=ABcosA^=10cos70°3,42 (cm).

Khi đó CH = AC ‒ AH ≈ 15 ‒ 3,42 = 11,58 (cm).

Xét ∆BCH vuông tại H, theo định lí Pythagore, ta có:

BC2 = BH2 + CH2 ≈ 9,3972 + 11,582 = 222,400009.

Suy ra BC222,40000915 (cm).

Bài 34 trang 91 SBT Toán 9 Tập 1: Một thuỷ thủ lái thuyền từ bờ (ở vị trí A) ra biển theo hướng Đông Bắc với góc nghiêng so với hướng Bắc là 41°. Đi được 2,8 km thì người đó phát hiện sắp hết nhiên liệu (ở vị trí B), vội quay thuyền vào bờ theo hướng Nam. Người đó đi tiếp được 1,8 km thì thuyền bị tắt máy (ở vị trí C) (Hình 31). Hỏi lúc đó thuyền còn cách bờ bao xa? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của kilômét)?

Một thuỷ thủ lái thuyền từ bờ (ở vị trí A) ra biển theo hướng Đông Bắc

Lời giải:

Một thuỷ thủ lái thuyền từ bờ (ở vị trí A) ra biển theo hướng Đông Bắc

Gọi tia Ax là hướng Bắc. Khi đó:

BAx^=41°; AB = 2,8 km; BC = 1,8 km.

Ta có: BAx^+BAD^=90°

Suy ra BAD^=90°BAx^=90°41°=49°.

Vì tam giác ABD vuông tại D nên

BD=ABsinBAD^=2,8sin49°.

Suy ra CD = BD ‒ BC = 2,8.sin49° ‒ 1,8 ≈ 0,3 (km).

Vậy khoảng cách giữa thuyền và bờ khoảng 0,3 kilômét.

Bài 35 trang 91 SBT Toán 9 Tập 1: Một người (ở vị trí A) đứng cách chân núi (ở vị trí B) là 120 m. Người này đo được góc tạo bởi phương AC và phương nằm ngang là BAC^=25° với vị trí C là đỉnh núi. Sau đó, người này di chuyển thêm 150 m ra phía xa ngọn núi hơn đến vị trí D và đo được góc tạo bởi phương DC và phương nằm ngang là BDC^=20° (Hình 32). Tính chiều cao CH của ngọn núi (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của mét).

Một người (ở vị trí A) đứng cách chân núi (ở vị trí B) là 120 m

Lời giải:

Vì tam giác ACH vuông tại H nên

AH=CHcotCAH^=CHcot25°.

Vì tam giác DCH vuông tại H nên

DH=CHcotCDH^=CHcot20°.

Do đó, AD = DH ‒ AH = CH.cot20° ‒ CH.cot25° = CH(cot20° ‒ cot25°).

Suy ra CH=ADcot20°cot25°=150cot20°cot25°249 (m).

Vậy chiều cao của ngọn núi khoảng 249 mét.

Xem thêm các bài giải Sách bài tập Toán lớp 9 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 3: Ứng dụng của tỉ số lượng giác của góc nhọn

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Đường tròn. Vị trí tương đối của hai đường tròn

Bài 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

Bài 3: Tiếp tuyến của đường tròn

Bài 4: Góc ở tâm. Góc nội tiếp

Đánh giá

0

0 đánh giá