Giáo án Bất đẳng thức (Chân trời sáng tạo 2024) | Giáo án Toán 9

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý Thầy/Cô Giáo án Toán lớp 9 Bài 1: Bất đẳng thức sách Chân trời sáng tạo theo mẫu Giáo án chuẩn của Bộ GD&ĐT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp Giáo viên dễ dàng biên soạn giáo án Toán 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo bản word trình bày đẹp mắt, thiết kế hiện đại (chỉ từ 30k cho 1 bài Giáo án lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Giáo án Toán 9 Bài 1: Bất đẳng thức

I. MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, HS có khả năng:

1. Về kiến thức:

– Nhận biết được thứ tự trên tập hợp các số thực.

– Nhận biết được bất đẳng thức và mô tả được một số tính chất cơ bản của bất đẳng thức(tính chất bắc cầu; tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân).

2. Về năng lực:

Năng lực chung: Năng lực tự chủ, tự học và Năng lực giao tiếp, hợp tác: Mỗi HS tự thực hiện hoạt động Khám phá 1 và Thực hành 1, 2, 3, 4, 5, 6 để trình bày kiến thức của bài toán so sánh hay chứng minh bất đẳng thức đơn giản. Tham gia hoạt động nhóm hoạt động Khám phá 2, 3, 4 tìm hiểu kiến thức tính chất của bất phương trình.

Năng lực toán học: Năng lực giải quyết vấn đề toán học và Năng lực tư duy, lập luận toán học: HS dùng sự suy luận để thực hiện được hoạt động Khởi động; Khám phá. Vận dụng tính chất của bất đẳng thức thực hiện các bài Thực hành và bài tập.

3. Về phẩm chất:

Trách nhiệm và chăm chỉ: HS có trách nhiệm trong hoạt động cá nhân tự giác thực hiện so sánh các đẳng thức, vận dụng các tính chất bất đẳng thức để chứng minh các bài toán đơn giản. Cá nhân chăm làm thực hiện các hoạt động, khám phá ra các nội dung mới cho bản thân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên: SGK, SGV, KHBD.

2. Đối với học sinh:SGK, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động: Khởi động

a) Mục tiêu: Giúp HS tiếp cận hệ thức nhỏ hơn hoặc bằng, gợi sự tò mò từ hệ thức, dẫn đến bài học về bất đẳng thức.

b) Nội dung: Thực hiện viết hệ thức biểu diễn khối lượng hành lí đúng quy định của hãng bay. Từ đó, tiếp cận hệ thức nhỏ hơn hoặc bằng.

c) Sản phẩm: HS có thể biểu diễn khối lượng hành lí đúng quy định của hãng bay là m  12.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:GV yêu cầu HS đọc đề và quan sát hình vẽ hoạt động Khởi động và viết hệ thức thức biểu diễn khối lượng hành lí đúng quy định của hãng bay.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: HS thực hiện hoạt động Khởi động bằng cách thể hiện m nhỏ hơn hoặc bằng 12.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: GV cho HS xung phong và gọi 1 hoặc 2 HS trả lời tại chỗ, 1 HS lên bảng ghi đáp án.

* Kết luận, nhận định:

– GV nhận xét câu trả lời của HS.

– GV chốt lại: m  12 là hệ thức nhỏ hơn hoặc bằng.

B. KHÁM PHÁ - THỰC HÀNH - VẬN DỤNG

1. Khái niệm bất đẳng thức

Hoạt động 1.1: Khám phá

a) Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa bất đẳng thức.

b) Nội dung: HS quan sát trục số và trả lời câu hỏi trong hoạt động Khám phá 1.

c) Sản phẩm:

Hoạt động Khám phá 1: y > x.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS quan sát trục số và trả lời câu hỏi trong hoạt động Khám phá 1.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

– HS quan sát trục số và thực hiện hoạt động Khám phá 1.

– GV tổng quát lên các hệ thức tương tự của hoạt động Khám phá 1, từ đó yêu cầu HS phát biểu định nghĩa bất đẳng thức.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

– HS lên bảng ghi đáp án trong hoạt động Khám phá 1.

– HS phát biểu định nghĩa bất đẳng thức.

* Kết luận, nhận định:

– GV đánh giá kết quả làm việc của HS qua hoạt động Khám phá 1.

– GV trình bày Ví dụ 1.

Hoạt động 1.2: Thực hành

a) Mục tiêu: Sử dụng định nghĩa bất đẳng thức, viết các bất đẳng thức trong Thực hành 1.

b) Nội dung: HS trao đổi nhóm đôi, thực hiện Thực hành 1, chỉ ra các bất đẳng thức.

c) Sản phẩm:

Hoạt động Thực hành 1: a) x < 5;   b) a  b; c) m  n.

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc và thực hiện hoạt động Thực hành 1 theo nhóm đôi.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập: Mỗi nhóm đôi thực hiện viết các bất đẳng thức trong Thực hành 1.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: Chọn một nhóm lên bảng trình bày Thực hành 1. Các nhóm khác nhận xét.

* Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS qua Thực hành 1 so với đáp án đúng và chốt lại vấn đề.

2. Tính chất của bất đẳng thức

Hoạt động 2.1: Khám phá

a) Mục tiêu: HS chỉ ra được tính chất bắc cầu, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.

b) Nội dung: HS hoạt động nhóm, cùng thảo luận hoàn thành hoạt động Khám phá 2, 3, 4.

c) Sản phẩm:

Hoạt động Khám phá 2: a > c hay a nằm bên phải c.

Hoạt động Khám phá 3: a) 4 + 15 > 1 + 15;   b) –10 + (–15) < –5 + (–15).

Hoạt động Khám phá 4:

a) 3 . 17 > 2 . 17;

b) –10 . 5 < –2 . 5;

c) 5 . (–2) < 3 . (–2);

d) (–10) . (–7) > (–2) . (–7).

d) Tổ chức thực hiện:

* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV cho HS hoạt động nhóm, thực hiện hoạt động Khám phá 2, 3, 4.

* HS thực hiện nhiệm vụ học tập:

– HS quan sát đề bài và thực hiện hoạt động Khám phá 2, 3, 4. GV hướng dẫn HS chú ý vào chiều của các bất đẳng thức.

– HS phát biểu tính chất bất đẳng thức.

* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

– HS lên bảng dán kết quả hoạt động Khám phá 2, 3, 4, các nhóm khác nhận xét chéo nhau.

– HS rút ra các tính chất của bất đẳng thức: tính chất bắc cầu, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.

* Kết luận, nhận định:

– GV nhận xét, đối chiếu kết quả hoạt động Khám phá 2 của HS với sản phẩm.

– GV kết luận các tính chất của bất đẳng thức.

– GV lần lượt trình bày Ví dụ 2, 3, 4, 5, 6, 7.

Hoạt động 2.2: Thực hành

a) Mục tiêu: Áp dụng tính chất bất đẳng thức so sánh hai số; chứng tỏ các bất đẳng thức đúng.

b) Nội dung: HS đọc và thực hiện hoạt động Thực hành 2, 3, 4, 5, 6.

c) Sản phẩm:

Hoạt động Thực hành 2: n ³ m (tính chất bắc cầu).

Hoạt động Thực hành 3: –3 + 2350 < –2 + 2350.

Hoạt động Thực hành 4: Ta có m > n.

m + 5 > n + 5 (tính chất cộng 5 vào hai vế của bất đẳng thức) (1)

n + 5 > n + 4 (tính chất cộng n vào hai vế của bất đẳng thức) (2)

Từ (1) và (2), suy ra m + 5 > n + 4 (tính chất bắc cầu).

Hoạt động Thực hành 5: Ta có –163 < –162.

(–163) . (–75)15 > (–162) . (–75)15 (tính chất nhân (–75)15 vào hai vế của bất đẳng thức).

Hoạt động Thực hành 6: Ta có m2 < n2.

32m2 < 32n2 (tính chất nhân 32 vào hai vế của bất đẳng thức) (1)

2n2 > 32n2 (tính chất nhân n2 vào hai vế của bất đẳng thức) (2)

Từ (1) và (2), suy ra 32m2 < 2n2 (tính chất bắc cầu).

................................................

................................................

................................................

Tài liệu có 20 trang, trên đây trình bày tóm tắt 5 trang của Giáo án Toán 9 Chân trời sáng tạo Bài 1: Bất đẳng thức.

Xem thêm các bài Giáo án Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giáo án Bài tập cuối chương 1

Giáo án Bài 1: Bất đẳng thức

Giáo án Bài 2: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Bài tập cuối chương 2

Giáo án Bài 1: Căn bậc hai

Giáo án Bài 2: Căn bậc ba

Để mua trọn bộ Giáo án Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, mời Thầy/Cô liên hệ Mua tài liệu có đáp án, Ấn vào đây

Đánh giá

0

0 đánh giá