Với lời giải Toán 8 trang 85 Tập 2 chi tiết trong Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 8 Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác
Bài 1 trang 85 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 86.
a) Chứng minh ∆MNP ᔕ ∆ABC.
b) Tìm x.
Lời giải:
a) Xét ∆MNP và ∆ABC có:
Suy ra ∆MNP ᔕ ∆ABC (g.g).
b) Vì ∆MNP ᔕ ∆ABC(câu a) nên (tỉ số đồng dạng)
Hay
Do đó
Vậy
Bài 2 trang 85 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và PMN thỏa mãn Chứng minh
Lời giải:
Xét ∆MNP có: (tổng ba góc của một tam giác)
Suy ra
Xét ∆ABC và ∆MNP có:
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆MNP (g.g)
Do đó (tỉ số đồng dạng).
a) ∆ACD ᔕ ∆BCE và CA.CE = CB.CD.
b) ∆ACD ᔕ ∆AHE và AC.AE = AD.AH.
Lời giải:
a) Do tam giác ABC có hai đường cao AD và BE nên AD ⊥ BC, BE ⊥ AC.
Suy ra
Xét ∆ACD và ∆BCE có:
là góc chung
Suy ra ∆ACD ᔕ ∆BCE (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Vì vậy, CA.CE = CB.CD.
b) Xét ∆ACD và ∆AHE có:
là góc chung;
Suy ra∆ACD ᔕ ∆AHE (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Vì vậy, AC.AE = AH.AD.
Bài 4 trang 85 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 87 với Chứng minh:
a) ∆OAD ᔕ ∆OCB;
b)
c) ∆OAC ᔕ ∆ODB.
Lời giải:
a) Xét ∆OAD và ∆OCB có:
là góc chung; (giả thiết)
Suy ra ∆OAD ᔕ ∆OCB (g.g).
b) Vì ∆OAD ᔕ ∆OCB(câu a)nên (tỉ số đồng dạng).
Do đó (tính chất tỉ lệ thức).
c) Xét ∆OAC và ∆ODB có:
là góc chung; (câu a)
Suy ra∆OAC ᔕ ∆ODB (c.g.c).
Bài 5 trang 85 Toán 8 Tập 2:Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (Hình 88). Chứng minh:
a) ∆ABC ᔕ ∆HBA và AB2 = BC.BH;
b) ∆ABC ᔕ ∆HAC và AC2 = BC.CH;
c) ∆ABH ᔕ ∆CAH và AH2 = BH.CH;
d)
Lời giải:
a) Do tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH nên AH ⊥ BC
Do đó
Xét ∆ABC và ∆HBA có:
là góc chung
Suy ra ∆ABC ᔕ ∆HBA (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Nên AB2 = BC.BH.
b) Xét ∆ABC và ∆HAC có:
là góc chung
Suy ra∆ABC ᔕ ∆HAC (g.g).
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Nên AC2 = BC.CH.
c) Do ∆HBA ᔕ ∆ABC (do ∆ABC ᔕ ∆HBA (câu a)) và ∆ABC ᔕ ∆HAC (câu b)
Suy ra ∆HBAᔕ ∆HAC
Hay ∆ABH ᔕ ∆CAH
Suy ra (tỉ số đồng dạng)
Nên AH2 = BH.CH.
d) Ta có
Vậy
Lời giải:
Xét ∆ABH và ∆CAH có:
(cùng phụ
Suy ra∆ABH ᔕ ∆CAH (g.g)
Do đó (tỉ số đồng dạng)
Tứ giác AHBK có nên là hình chữ nhật
Suy ra BH = AK = 1,6 m.
Do đó
Vì vậy, CB = CH + HB = 4,9 + 1,6 = 6,5 (m).
Vậy chiều cao của cây là 6,5 m.
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Khởi động trang 83 Toán 8 Tập 2: Bạn Khanh vẽ hai tam giác ABC và A’B’C’ sao cho và (Hình 79)...
Luyện tập 1 trang 83 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và MNP thỏa mãn: Chứng minh ∆ABC ᔕ ∆MNP...
Bài 1 trang 85 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 86...
Bài 2 trang 85 Toán 8 Tập 2: Cho hai tam giác ABC và PMN thỏa mãn Chứng minh ...
Bài 4 trang 85 Toán 8 Tập 2: Cho Hình 87 với Chứng minh:...
Bài 5 trang 85 Toán 8 Tập 2:Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (Hình 88). Chứng minh:...
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 7: Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Bài 8: Trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác