Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch chi tiết sách Toán 7 Tập 2 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 23: Đại lượng tỉ lệ nghịch
1. Đại lượng tỉ lệ nghịch
Thay mỗi dấu “?” trong bảng sau bằng số thích hợp.
v (km/h) |
40 |
50 |
60 |
80 |
t (h) |
? |
? |
? |
? |
Phương pháp giải:
Thời gian = quãng đường : vận tốc
Lời giải:
Khi v = 40 thì
Khi v = 50 thì
Khi v = 60 thì
Khi v = 80 thì
v (km/h) |
40 |
50 |
60 |
80 |
t (h) |
4,5 |
3,6 |
3 |
2,25 |
Phương pháp giải:
Thời gian = quãng đường : vận tốc
Lời giải:
Ta có:
Trong đó: s: quãng đường đi được
v: vận tốc di chuyển
t: thời gian di chuyển
Phương pháp giải:
Nếu (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Lời giải:
Ta có: . Vì s không đổi nên thời gian t có tỉ lệ nghịch với vận tốc v
. Vì s không đổi nên vận tốc v có tỉ lệ nghịch với thời gian t
Chú ý:
Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số a
Phương pháp giải:
Nếu (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
Lời giải:
Vì Chiều dài . chiều rộng = diện tích =12 (không đổi) nên ta có:
Hệ số tỉ lệ là: 12
Lượng gạo trong mỗi túi (kg) |
5 |
10 |
? |
? |
Số túi tương ứng |
? |
? |
15 |
12 |
Phương pháp giải:
Lượng gạo trong mỗi túi và số túi tương ứng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch: Tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi = hệ số tỉ lệ
Lời giải:
Vì lượng gạo cần đóng gói là không đổi ( bằng 300 kg) nên lượng gạo trong mỗi túi và số túi tương ứng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ là 300
Ta được bảng sau:
Lượng gạo trong mỗi túi (kg) |
5 |
10 |
20 |
25 |
Số túi tương ứng |
60 |
30 |
15 |
12 |
2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch
Phương pháp giải:
Thời gian hoàn thành và số lượng công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Lời giải:
Gọi số công nhân nhà thầu đó cần phải thuê là x ( công nhân) (x N*)
Vì khối lượng công việc không đổi và năng suất lao động của mỗi công nhân là như nhau nên thời gian hoàn thành và số lượng công nhân là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
Vậy số công nhân nhà thầu đó cần phải thuê là 336 người
Phương pháp giải:
Gọi số lượng quyển vở bạn mua ở ba loại lần lượt là x,y,z (quyển) (x,y,z N*)
Số quyển vở và giá tiền loại tương ứng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Lời giải:
Gọi số lượng quyển vở bạn mua ở ba loại lần lượt là x,y,z (quyển) (x,y,z N*). Ta có x+y+z = 34
Vì số tiền bạn ấy dành để mua mỗi loại vở là như nhau nên số quyển vở và giá tiền loại tương ứng là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Áp dụng tính chất đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
12.x=18.y=20.z
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy số quyển vở bạn An mua mỗi loại là 15 quyển, 10 quyển và 9 quyển.
Bài tập
x |
2 |
4 |
5 |
? |
? |
? |
y |
-6 |
? |
? |
3 |
10 |
0,5 |
Viết công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y.
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch: x1y1 = x2y2=….
Lời giải:
x |
2 |
4 |
5 |
-4 |
-1,2 |
-24 |
y |
-6 |
-3 |
-2,4 |
3 |
10 |
0,5 |
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, có x1y1 = 2.(-6) = -12 nên ta có công thức
Phương pháp giải:
Kiểm tra tích 2 giá trị tương ứng của chúng có luôn bằng nhau không.
+ Nếu bằng thì 2 đại lượng đó tỉ lệ nghịch
+ Nếu không bằng thì 2 đại lượng đó không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Lời giải:
a) Ta có: 3.160 = 6.80 = 16.30 = 24.20 nên 2 đại lượng x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
b) Ta có: 4.160 = 8. 80 = 320.20 25.26 nên 2 đại lượng x, y không là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch:
Nếu y = a.x (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.
Nếu (a là hằng số khác 0) thì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
+ Biểu diễn đại lượng y theo z.
Nếu y = k. z ( k là hằng số) thì y và z là hai đại lượng tỉ lệ thuận.
Nếu ( k là hằng số) thì y và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên y =
Vì x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b nên x =
Do đó, ( là hằng số vì a,b là các hằng số)
Vậy y có tỉ lệ thuận với z và hệ số tỉ lệ là
Lời giải:
Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nên y =
Vì x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b nên x =
Do đó, ( là hằng số vì a,b là các hằng số)
Vậy y có tỉ lệ thuận với z và hệ số tỉ lệ là .
Phương pháp giải:
Số tập giấy mua được và giá tiền tương ứng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận :
Lời giải:
Gọi số tập giấy loại 2 có thể mua được là x ( tập) (x > 0)
Vì số tiền không đổi nên số tập giấy mua được và giá tiền tương ứng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
( thỏa mãn)
Vậy số tập giấy loại 2 có thể mua được là 20 tập.
Phương pháp giải:
Gọi số máy mỗi đội lần lượt là x,y,z (máy) (x,y,z N*).
Số máy cày và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch
Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Lời giải:
Gọi số máy mỗi đội lần lượt là x,y,z (máy) (x,y,z N*).
Vì số máy cày của đội thứ nhất nhiều hơn số máy cày của đội thứ hai là 2 máy nên x – y = 2
Vì 3 cánh đồng có cùng diện tích và năng suất của các máy như nhau nên số máy cày và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:
4x=6y=8z
Vậy số máy mỗi đội lần lượt là 6 máy, 4 máy, 3 máy.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: