Với giải sách bài tập Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật – hình lập phương sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật – hình lập phương
Giải SBT Toán 7 trang 53 Tập 1
a) Hãy cho biết độ dài các cạnh còn lại.
b) Nêu tên và vẽ các đường chéo.
c) Nêu các góc đỉnh F, C, D.
Lời giải
a) Do ABCD.EFGH là hình hộp chữ nhật nên ABCD, AEHD, BCGF, ABFE, ACGH, EFGH là các hình chữ nhật.
Do đó ta có: CD = HG = EF = AB = 5 cm; AD = HE = GF = BC = 4 cm;
DH = CG = BF = AE = 3 cm.
b) Các đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là AG, DF, EC, BH, ta vẽ như hình dưới đây:
c) Các góc đỉnh F là: Góc BFE, góc BFG, góc EFG.
Các góc đỉnh C là: Góc BCD, góc DCG, góc BCG.
Các góc đỉnh D là: Góc ADC, góc ADH, góc CDH.
Bài 2 trang 53 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Cho hình lập phương ABCD.MNPQ.
a) Cho biết BC = 4 cm, tính các cạnh còn lại.
b) Hãy nêu các mặt của hình lập phương.
c) Hãy vẽ các đường chéo xuất phát từ đỉnh P, Q.
d) Hãy nêu các góc đỉnh B, P của hình lập phương.
Lời giải
a) Vì ABCD.MNPQ là hình lập phương nên nó có 12 cạnh bằng nhau.
Mà BC = 4 cm.
Vậy AB = AD = CD = BN = AM = DQ = PC = QM = MN = NP = PQ = 4 cm.
b) Các mặt của hình lập phương trên là: mặt ABCD, mặt ABNM, mặt BCPN, mặt CDQP, mặt DAQM, mặt MNPQ.
c) Đường chéo xuất phát từ đỉnh P là PA, đường chéo xuất phát từ đỉnh Q là QB. Ta vẽ hình như sau:
d) Các góc đỉnh B là: Góc ABC, góc ABN, góc NBC.
Các góc đỉnh P là: Góc QPN, góc QPC, góc CPN.
Lời giải
+) Một số vật dụng, cấu trúc có dạng hình hộp chữ nhật trong đời sống:
- Thùng bìa carton đựng đồ dùng
- Hộp quà
- Hộp thuốc
...
+) Một số vật dụng, cấu trúc có dạng hình lập phương trong đời sống:
- Khối rubik
- Con xúc xắc
- Hộp quà
....
Bài 4 trang 53 Sách bài tập Toán 7 Tập 1: Vẽ thêm cạnh để được hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Lời giải
Ta vẽ thêm các cạnh như sau:
Lời giải
Trong hai tấm bìa đã cho ở trên, tấm bìa Hình 11b) gấp được thành hình hộp chữ nhật.
Giải SBT Toán 7 trang 54 Tập 1
Lời giải
Mỗi cặp số sau đây là kí hiệu cạnh ghép với nhau để được hình lập phương:
3 và 4; 5 và 2; 6 và 1; 7 và 14; 8 và 13; 9 và 12; 10 và 11.
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 1: Hình hộp chữ nhật – hình lập phương
Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
Lý thuyết Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
1. Hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật (Hình a) có 6 mặt là hình chữ nhật gồm hai mặt đáy (mặt 1 và mặt 2), và bốn mặt bên (mặt 3, mặt 4, mặt 5 và mặt 6).
Ví dụ:
Hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH (hình vẽ trên) có:
– Tám đỉnh: A, B, C, D, E, F, G, H.
– Mười hai cạnh: AB, BC, CD, DA, EF, FG, GH, HE, AE, BF, CG, DH.
– Ba góc vuông ở mỗi đỉnh. Chẳng hạn, 3 góc vuông ở đỉnh A: góc EAD, góc EAB, góc BAD.
– Bốn đường chéo: AG, BH, CE, DF.
2. Hình lập phương
Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.
Ví dụ:
Hình lập phương ABCD. MNPQ có:
– Tám đỉnh: A, B, C, D, M, N, P, Q.
– Mười hai cạnh bằng nhau: AB, BC, CD, DA, MN, NP, PQ, QM, AM, BN, CP, DQ.
– Ba góc vuông ở mỗi đỉnh. Chẳng hạn, 3 góc vuông ở đỉnh A: góc MAD, góc MAB, góc BAD.
– Bốn đường chéo: AP, BQ, CM, DN.