Giải SGK Toán 7 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương

6.2 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương chi tiết sách Toán 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương

Video giải Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương - Chân trời sáng tạo

1. Hình hộp chữ nhật

Giải Toán 7 trang 47 Tập 1

HĐ 1 trang 47 Toán lớp 7: Hình nào dưới đây có sáu mặt đều là hình chữ nhật?

Phương pháp giải:

Kiểm tra các mặt của các hình là hình gì.

Lời giải:

Hình b là hình có 6 mặt đều là hình chữ nhật

Hình a có chứa mặt hình thang; hình c có chứa mặt là hình tam giác

Giải Toán 7 trang 48 Tập 1

Thực hành 1 trang 48 Toán lớp 7: Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình 4) và thực hiện các yêu cầu sau:

- Nêu các góc ở đỉnh F.

- Nêu các đường chéo được vẽ trong hình.

- Đường chéo chưa được vẽ là đường nào?

Phương pháp giải:

Liệt kê các góc đỉnh F

Chú ý: Hình hộp chữ nhật có 4 đường chéo

Lời giải:

- Các góc ở đỉnh F là: góc BFE, góc BFG, góc EFG

- Các đường chéo được vẽ trong hình là: BH, AG, CE.

- Đường chéo chưa được vẽ là: DF

Thực hành 2 trang 48 Toán lớp 7: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH (Hình 4) có AD = 8 cm, DC = 5 cm, DH = 6,5 cm. Tìm độ dài các cạnh AB, FG, AE

Phương pháp giải:

Các cạnh đối diện của hình hộp chữ nhật thì bằng nhau

Lời giải:

Ta có: AB = DC = EF = HG, mà DC = 5 cm nên AB = 5 cm

AD = BC = FG = EH, mà AD = 8 cm nên FG = 8 cm

AE = FB = DH = CG, mà DH = 6,5 cm nên AE = 6,5 cm

2. Hình lập phương

HĐ 2 trang 48 Toán lớp 7: Vật nào sau đây có tất cả các mặt đều có dạng hình vuông?

Phương pháp giải:

Kiểm tra các mặt của các vật là hình gì

Lời giải:

Vật ở hình b có tất cả các mặt có dạng hình vuông

Vật ở hình a có các mặt có dạng hình chữ nhật.

Giải Toán 7 trang 49 Tập 1

Thực hành 3 trang 49 Toán lớp 7: Quan sát hình lập phương ABCD. A’B’C’D’ óc AB = 5 cm (Hình 8)

- Tìm độ dài các cạnh BC, CC’

- Nêu các góc ở đỉnh C

- Nêu các đường chéo chưa được vẽ.

Phương pháp giải:

Các cạnh của hình lập phương đều bằng nhau

Liệt kê các góc ở đỉnh C

Đường chéo là đoạn nối 2 đỉnh đối diện của hình lập phương

Lời giải:

- Vì hình lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau, ta có: AB = BC = CD = AD = AA’ = BB’ = CC’ = DD’ = A’B’ = B’C’ = C’D’ = D’A’

Mà AB = 5 cm

Nên BC = CC’ = 5cm

- Các góc ở đỉnh C là: góc BCD, góc BCC’, góc DCC’

- Các đường chéo chưa được vẽ là: AC’ , A’C

Vận dụng trang 49 Toán lớp 7: Trong hai tấm bìa ở Hình 9, tấm nào gấp được hình hộp chữ nhật, tấm bìa nào gấp được hình lập phương?

Phương pháp giải:

Hình gấp được có 6 mặt đều là hình vuông thì là hình lập phương

Hình gấp được có 6 mặt là hình chữ nhật thì là hình hộp chữ nhật

Lời giải:

Hình a gấp được thành hình lập phương

Hình b gấp được thành hình hộp chữ nhật

Bài tập

Bài 1 trang 49 Toán lớp 7: Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH (Hình 10).

a) Nêu các cạnh và đường chéo.

b) Nêu các góc ở đỉnh B và đỉnh C.

c) Kể tên những cạnh bằng nhau.

Phương pháp giải:

Hình hộp chữ nhật có:

- 12 cạnh ; 4 đường chéo

- 3 góc ở mỗi đỉnh đều là các góc vuông

- Các cạnh đối diện bằng nhau

Lời giải:

a) Các cạnh là: AB;BC;CD;DA;AE;BF;CG;DH;EF;FG;GH;HE

Đường chéo là: AG; BH;CE;DF

b) Các góc ở đỉnh B là: góc ABF; góc ABC ; góc CBF

Các góc ở đỉnh C là: góc BCD; góc DCG ; góc BCG

c) Những cạnh bằng nhau là: AB = CD = EF = HG;

BC = AD = FG = EH;

AE = BF = CG = DH

Bài 2 trang 49 Toán lớp 7: Quan sát hình lập phương EFGH.MNPQ (Hình 11).

a) Biết MN= 3 cm. Độ dài các cạnh EF, NF bằng bao nhiêu?

b) Nêu tên các đường chéo của hình lập phương

Phương pháp giải:

Các cạnh của hình lập phương đều bằng nhau

Đường chéo là đoạn nối 2 đỉnh đối diện của hình lập phương

Lời giải:

a) Vì hình lập phương có tất cả các cạnh bằng nhau, ta có: EF = FG = GH = HE = EM = HQ = FN = GP = MN = NP = PQ = QM.

Mà MN = 3 cm

Nên EF = NF = 3 cm

b) Các đường chéo của hình lập phương là: EP; FQ; HN; GM

Giải Toán 7 trang 50 Tập 1

Bài 3 trang 50 Toán lớp 7: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình hộp chữ nhật, hình nào là hình lập phương?

Phương pháp giải:

Hình có 6 mặt đều là hình vuông là hình lập  phương

Hình có 6 mặt đều là hình chữ nhật là hình hộp chữ nhật

Lời giải:

Hình a, b là hình hộp chữ nhật vì có 6 mặt đều là hình chữ nhật

Hình c là hình lập phương vì có 6 mặt đều là hình vuông

Bài 4 trang 50 Toán lớp 7: Trong hai tấm bìa ở các Hình 13b và Hình 13c, tấm hình nào có thể gấp được hình hộp chữ nhật ở Hình 13a?

Phương pháp giải:

Hình có 6 mặt là hình chữ nhật bao gồm: các mặt đối diện bằng nhau, kích thước các mặt là: 4 cm x 3 cm, 3 cm x 1 cm, 4 cm x 1 cm.

Lời giải:

Tấm bìa ở Hình 13b có thể gấp được hình hộp chữ nhật ở Hình 13a

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

1. Hình hộp chữ nhật

Hình hộp chữ nhật (Hình a) có 6 mặt là hình chữ nhật gồm hai mặt đáy (mặt 1 và mặt 2), và bốn mặt bên (mặt 3, mặt 4, mặt 5 và mặt 6).

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ:

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH (hình vẽ trên) có:

– Tám đỉnh: A, B, C, D, E, F, G, H.

– Mười hai cạnh: AB, BC, CD, DA, EF, FG, GH, HE, AE, BF, CG, DH.

– Ba góc vuông ở mỗi đỉnh. Chẳng hạn, 3 góc vuông ở đỉnh A: góc EAD, góc EAB, góc BAD.

– Bốn đường chéo: AG, BH, CE, DF.

2. Hình lập phương

Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ:

Lý thuyết Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương (Lý thuyết + Bài tập toán lớp 7) – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Hình lập phương ABCD. MNPQ có:

– Tám đỉnh: A, B, C, D, M, N, P, Q.

– Mười hai cạnh bằng nhau: AB, BC, CD, DA, MN, NP, PQ, QM, AM, BN, CP, DQ.

– Ba góc vuông ở mỗi đỉnh. Chẳng hạn, 3 góc vuông ở đỉnh A: góc MAD, góc MAB, góc BAD.

– Bốn đường chéo: AP, BQ, CM, DN.

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:

Bài tập cuối chương 2

Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương

Bài 3: Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác

Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác

Đánh giá

0

0 đánh giá