Giải SBT Toán 8 trang 85 Tập 2 Cánh diều

464

Với lời giải SBT Toán 8 trang 85 Tập 2 Bài tập cuối chương 8 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 8

Bài 67 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Một chiếc kệ bảy hoa quả có ba tầng được thiết kế như Hình 59. Tầng đáy có đường kính AB là 32 cm. Tầng giữa có đường kính CD nhỏ hơn đường kính tầng đáy là 12 cm. Tính độ dài đường kính tầng trên cùng EF, biết EF // AB; D, C lần lượt là trung điểm của EA và FB.

Một chiếc kệ bảy hoa quả có ba tầng được thiết kế như Hình 59

Lời giải:

Một chiếc kệ bảy hoa quả có ba tầng được thiết kế như Hình 59

Độ dài đường kính CD là: 32 ‒ 12 = 20 (cm).

Gọi H là trung điểm của EB.

Xét ∆EAB có D, H lần lượt là trung điểm của EA, EB nên DH là đường trung bình của ∆EAB. Do đó DH // AB và DH=12AB.

Tương tự, HC là đường trung bình của ∆BEF. Do đó HC // EF và HC=12EF.

Mà EF // AB nên DH // AB, HC // AB

Theo tiên đề Euclid ta có ba điểm D, H, C thẳng hàng.

Khi đó DC // EF // AB.

Xét ∆EAB có DH // AB nên ∆EDH ᔕ ∆EAB.

Suy ra DEAE=DHAB=12 (tỉ số đồng dạng)

Do đó DH=12AB=1232=16 (cm).

Khi đó HC = DC ‒ DH = 20 ‒ 16 = 4 (cm).

Syu ra EF = 2.HC = 2.4 = 8 (cm).

Vậy độ dài đường kính tầng trên cùng EF bằng 8 cm.

Bài 68 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, điểm I thuộc cạnh BC và IM, IN lần lượt là đường phân giác của các góc AIC và AIB. Chứng minh: AN.BI.CM = BN.IC.AM.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, điểm I thuộc cạnh BC và IM, IN lần lượt là

Xét ∆AIC có IM là đường phân giác của các góc AIC nên MCMA=ICIA (tính chất đường phân giác) (1)

Xét ∆AIB có IN là đường phân giác của các góc AIB nên NANB=IAIB (tính chất đường phân giác) (2)

Nhân lần lượt hai vế của (1), (2) với IBIC ta có:

Suy ra IBICNANBMCMA=IBICIAIBICIA=1.

Do đó: AN.BI.CM = BN.IC.AM.

Bài 69 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Cho tam giác ABC cân tại A, AB = 10 cm, BC = 12 cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Tính độ dài AI.

Lời giải:

Cho tam giác ABC cân tại A, AB = 10 cm, BC = 12 cm. Gọi I là giao điểm của các

Gọi H là giao điểm của hai đường thẳng AI và BC.

Do tam giác ABC cân tại A nên đường phân giác AI cũng là đường cao, đường trung tuyến của tam giác.

Do đó BH=BC2=6 (cm).

Tam giác AHB vuông tại H nên theo định lí Pythagore ta có:

AH2 = AB2 ‒ BH2 = 102 ‒ 62 = 64

Suy ra AH = 8 cm.

Xét ∆ABH có BI là phân giác góc B nên ta có: IAIH=BABH (tính chất đường phân giác)

Suy ra AIAI+IH=ABAB+BH hay AIAH=ABAB+BH

Do đó AI8=1010+6=58 nên AI=858=5 (cm).

Vậy AI = 5 cm.

Bài 70 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Chứng minh:

a) ∆EBH ᔕ ∆DCH, ∆ADE ᔕ ∆ABC;

b) DB là tia phân giác của góc EDI, với I là giao điểm của AH và BC.

Lời giải:

Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H

a) Do BD, CE là các đường cao nên BD ⊥ AC, CE ⊥ AB.

Xét ∆EBH và ∆DCH có:

BEH^=CDH^=90°; EHB^=DHC^ (hai góc đối đỉnh)

Do đó ∆EBH ᔕ ∆DCH (g.g.).

Xét ∆ABD và ∆ACE có:

ADB^=AEC^=90°; A^ là góc chung

Do đó ∆ADE ᔕ ∆ABC (g.g).

Suy ra ADAB=AEAC (tỉ số đồng dạng).

Xét ∆ADE và ∆ABC có:

ADAB=AEAC, A^ là góc chung

Do đó ∆ADE ᔕ ∆ABC (c.g.c).

b) Do ∆ADE ᔕ ∆ABC (câu a) nên ADE^=ABC^ (hai góc tương ứng) (1).

Xét ∆CIA và ∆CDB có:

CIA^=CDB^=90°; C^ là góc chung

Do đó ∆CIA ᔕ ∆CDB (g.g).

Suy ra CICD=CACB (tỉ số đồng dạng) hay CDCB=CICA.

Xét ∆CDI và ∆CBA có:

CDCB=CICA, C^ là góc chung

Do đó ∆CDI ᔕ ∆CBA (c.g.c).

Suy ra CDI^=CBA^ (hai góc tương ứng) (2).

Từ (1) và (2), ta có ADE^=CDI^.

Do đó 90°ADE^=90°CDI^ hay EDB^=BDI^.

Vậy DB là đường phân giác của góc EDI.

Bài 71 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Cho hình thang ABCD, AB // CD, DAB^=DBC^, ABBD=25. Tính diện tích tam giác BDC, biết diện tích tam giác ABD là 44,8 cm2.

Lời giải:

Cho hình thang ABCD, AB // CD, góc DAB = góc DBC, AB/BD = 2/5

Do AB // CD nên ABD^=BDC^ (hai góc ở vị trí so le trong)

Xét ∆ABD và ∆BDC có:

DAB^=DBC^ (giả thiết), ABD^=BDC^ (chứng minh trên)

Suy ra ∆ABD ᔕ ∆BDC (g.g).

Nên ABBD=25 là tỉ số đồng dạng của ∆ABD ᔕ ∆BDC.

Do đó, tỉ số diện tích tam giác ABD và diện tích tam giác BDC bằng bình phương của tỉ số đồng dạng.

Suy ra diện tích tam giác ABD (kí hiệu là S∆ABD) bằng 425 diện tích tam giác BDC (kí hiệu là S∆BDC) hay SΔABD=425SΔBDC.

Do đó: SΔBCD =SΔABD:425=44,8:425=280 (cm2).

Bài 72 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Cho hình bình hành ABCD (AC > BD). Vẽ CE vuông góc với đường thẳng AB tại E, CF vuông góc với đường thẳng AD tại F, BH vuông góc với đường thẳng AC tại H. Chứng minh:

a) ∆ABH ᔕ ∆ACE; ∆CBH ᔕ ∆ACF.

b) BH2 = HK.HQ, biết tia BH cắt dường thẳng CD tại Q; cắt cạnh AD tại K.

Lời giải:

Cho hình bình hành ABCD (AC > BD). Vẽ CE vuông góc với đường thẳng AB tại E, CF

a) • Xét ∆ABH (vuông tại H) và ∆ACE (vuông tại E) có: A^ là góc chung

Suy ra ∆ABH ᔕ ∆ACE (g.g).

• Do ABCD là hình bình hành nên AD // BC, suy ra BCH^=CAF^ (hai góc so le trong)

Xét ∆CBH (vuông tại H) và ACF (vuông tại F) có: BCH^=CAF^

Suy ra ∆CBH ᔕ ∆ACF (g.g).

b) Do AB // CD, Q ∈ CD nên AB // CQ nên HQHB=HCHA (hệ quả của định lí Thalès).

Lại có AD // BC, K ∈ AD nên BC // AK nên HBHK=HCHA (hệ quả của định lí Thalès).

Suy ra HQBH=BHHK hay BH2 = HK.HQ.

Bài 73 trang 85 SBT Toán 8 Tập 2Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường phân giác AD. Vẽ hình vuông MNPQ ở đó M thuộc cạnh AB, N thuộc cạnh AC, P và Q thuộc cạnh BC. Gọi E và F lần lượt là giao điểm của BN và MQ, CM và NP (Hình 60). Chứng minh:

a) DE song song với AC;

b) DE = DF.

Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường phân giác AD. Vẽ hình vuông MNPQ ở đó M

Lời giải:

Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường phân giác AD. Vẽ hình vuông MNPQ ở đó M

a) Do MNPQ là hình vuông nên MQ // NP, mà E ∈ MQ nên EQ // NP.

Xét ∆BNP với EQ // NP, ta có BEEN=BQQP (định lí Thalès) (1)

MNPQ là hình vuông nên MQ ⊥ BC, do đó tam giác BQM vuông tại Q.

Xét ∆BQM (vuông tại Q) và ∆BAC (vuông tại A) có: B^ là góc chung

Do đó ∆BQM ᔕ ∆BAC (g.g).

Suy ra BQBA=QMAC (tỉ số đồng dạng)

Hay BQQM=ABAC, mà QM = QP (do MNPQ là hình vuông)

Do đó BQQP=ABAC (2)

Xét ∆ABC có AD là phân giác của góc BAC nên: DBDC=ABAC (tính chất đường phân giác) (3)

Từ (1), (2), (3) ta có BEEN=DBDC

Xét ∆NBC có BEEN=BDDC nên DE // NC (định lí Thalès đảo) hay DE // AC.

b) Do DE // AC (câu a) nên DECN=BDBC (hệ quả của định lí Thalès)

Do đó DE=BDBCCN.

• Do MNPQ là hình vuông nên MQ // NP, mà F ∈ NP nên FP // MQ.

Xét ∆MQB với FP // MQ, ta có CFFM=CPPQ (định lí Thalès) (4)

Xét ∆CPN (vuông tại P) và ∆CAB (vuông tại A) có: C^ là góc chung

Do đó ∆CPN ᔕ ∆CAB (g.g).

Suy ra CPCA=PNAB (tỉ số đồng dạng) hay CPPN=ACAB

Mà PQ = PN (do MNPQ là hình vuông) nên CPPQ=ACAB (5)

Từ DBDC=ABAC ta có ACAB=DCDB (6)

Từ (4), (5), (6) ta có CFFM=CDDB

Xét ∆MBC có CFFM=CDDB nên DF // BM (định lí Thalès đảo) hay DF // AB.

Suy ra DFBM=CDCB (hệ quả của định lí Thalès), nên DF=CDCBBM.

Mặt khác, ∆ABC với MN // BC (cùng vuông góc với MQ), ta có BMAB=CNAC (hệ quả của định lí Thalès), do đó CNBM=ACAB

Lại có BDCD=ABAC nên DEDF=BDBCCNCDCBBM = BDCDCNBM = ABACACAB=1.

Suy ra DE = DF.

Đánh giá

0

0 đánh giá