Giải SBT Toán 8 trang 41 Tập 1 Cánh diều

712

Với lời giải SBT Toán 8 trang 41 Tập 1 Bài tập cuối chương 2 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 2

Bài 20 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Điều kiện xác định của phân thức 1x3 là:

A. x3>0

B. x3<0

C. x30

D. x3=0

Lời giải:

Điều kiện xác định của phân thức 1x3 là: x30.

→   Đáp án C

Bài 21 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Giá trị của biểu thức M=13+x+13x tại x=0,5 là:
A. 2237
B. 2235
C. 2435
D. 2437

Lời giải:

Giá trị của biểu thức M=13+x+13x tại x=0,5 là:

13+0,5+130,5=2435.

→   Đáp án C.

Bài 22 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Thương của phép chia phân thức y3x36x3y cho phân thức x2+xy+y22xy là:
A. yx3x
B. xy3x2
C. xy3x
D. yx3x2

Lời giải:

Thực hiện phép chia ta có:

y3x36x3y:x2+xy+y22xy=(yx)(y2+xy+x2)2xy.3x2.2xyx2+xy+y2=yx3x2

→   Đáp án D.

Bài 23 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức:

a)     A=(x2+y2x2y21).xy2y tại x=5;y=7

b)    B=2x+y2x2xy+8yy24x2+2xy2x2+xy tại x=12;y=32

c)     C=(x2yy2x)(x+yx2+xy+y2+1xy)xy tại x=15;y=5

Lời giải:

a)     Rút gọn biểu thức:

A=(x2+y2x2y21).xy2y=(x2+y2x2+y2(xy)(x+y)).xy2y=2y2(xy)(x+y).xy2y=yx+y

Giá trị của biểu thức A tại x=5;y=7 là: 75+7=712.

b)    Rút gọn biểu thức:

B=2x+y2x2xy+8yy24x2+2xy2x2+xy=2x+yx(2xy)8y(2x)2y2+2xyx(2x+y)=(2x+y)(2x+y)x(2xy)(2x+y)8xyx(2xy)(2x+y)+(2xy)(2x+y)x(2x+y)(2xy)=(2x+y)28xy+(2xy)2x(2xy)(2x+y)=4x2+4xy+y28xy+4x24xy+y2x(2x+y)(2xy)=8x28xy+2y2x(2x+y)(2xy)=2(2xy)2x(2x+y)(2xy)=2(2xy)x(2x+y)

Giá trị của biểu thứcB tại x=12;y=32 là: 2(2.1232)12(2.12+32)=20

c)     Rút gọn biểu thức:

C=(x2yy2x)(x+yx2+xy+y2+1xy)xy=(x3y3xy)((x+y)(xy)+x2+xy+y2(xy)(x2+xy+y2))xy=(x3y3xy)(x2y2+x2+xy+y2x3y3)xy=x3y3xy.2x2+xyx3y3xy=(x3y3).x.(2x+y)xy.(x3y3)xy=2x+yyxy=x+yy

Giá trị của biểu thức C tại x=15;y=5 là: 15+55=2

Bài 24 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Cho biểu thức: D=(x+23x+2x+13):24xx+13xx2+13x

a)     Viết điều kiện xác định của biểu thức D

b)    Tính giá trị của biểu thức D tại x=5947

c)     Tìm giá trị của x để D nhận giá trị nguyên.

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của biểu thức D là: x0;x1;x12

b) Rút gọn biểu thức D ta có:

D=(x+23x+2x+13):24xx+13xx2+13x=((x+2)(x+1)+2.3x3.3x.(x+1)3x(x+1)).x+124x3xx2+13x=(x2+3x+2+6x9x29x3x(24x))3xx2+13x=8x2+23x(24x)3xx2+13x=2(2x1)(2x+1)6x(12x)3xx2+13x=2x+13x3xx2+13x=x2x3x=x13

Giá trị của biểu thức D tại x=5947 là: 594713=1982

c) Để D nhận giá trị nguyên thì x13 phải nhận giá trị nguyên. Suy ra x13, tức là x1=3k hay x=3k+1 với kZ (thỏa mãn điều kiện xác định).

Bài 25 trang 41 SBT Toán 8 Tập 1: Cho biểu thức: S=(x+2)2x.(1x2x+2)x2+6x+4x

a) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức S tại x=0,1

b) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức S

Lời giải:

a) Điều kiện xác định của biểu thức S là: x0;x2

Rút gọn biểu thức ta có:

S=(x+2)2x.(1x2x+2)x2+6x+4x=(x+2)2x.x+2x2x+2x2+6x+4x=(x+2).(x2+x+2)xx2+6x+4x=x3+x2+2x2x2+2x+4x26x4x=x32x22xx=x22x2

Giá trị của biểu thức S tại x=0,1 là: 0,122.0,12=2,21

b) Ta có: S=x22x2=(x22x+1)1=(x1)21

Suy ra S đạt giá trị lớn nhất khi (x1)21 đạt giá trị lớn nhất. Mà với mọi x, ta có (x1)20 hay (x1)211.

Vậy giá trị lớn nhất của S là -1 khi (x1)=0 hay x=1 (thỏa mãn điều kiện xác định)

Đánh giá

0

0 đánh giá