Giải SBT Toán 8 trang 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo

131

Với lời giải SBT Toán 8 trang 7 Tập 1 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến

Bài 1 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

2x2yz;25;12(3+x2);1xy;xyzxyz;2x2y.

Lời giải:

Các biểu thức là đơn thức là: 2x2yz;25;xyzxyz;2x2y

Bài 2 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Lập bốn biểu thức có các biến x, y, trong đó hai biểu thức là đơn thức, hai biểu thức không phải là đơn thức.

Lời giải:

Hai biểu thức là đơn thức gồm 2 biến x, y là: xy;x2y2.

Hai biểu thức không là đơn thức gồm 2 biến x, y là: xy1;x2y2.

Bài 3 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Hãy sắp xếp các đơn thức sau thành nhóm các đơn thức đồng dạng với nhau.

Lời giải:

Ta có: 10yx2=10x2y25zx2y=25x2yz0,25y2x=0,25xy2

Do đó, các nhóm đơn thức đồng dạng với nhau là:

Nhóm 1: 2x2y;10yx2

Nhóm 2: x2yz;25zx2y

Nhóm 3: 13xy2;0,25y2x

Bài 4 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Cho bốn ví dụ về đơn thức bậc 3, có các biến là x, y.

Lời giải:

Bốn ví dụ về đơn thức bậc 3, có các biến x, y là: 3xy2;13x2y;2xy2;65x2y.

Bài 5 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đa thức?

a42a2+1;12ah;xx2;2ab+2bc13ac;π2r;xyz+1xyz

Lời giải:

Các biểu thức là đa thức là: a42a2+1;12ah;2ab+2bc13ac;π2r

Bài 6 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Thu gọn và tìm bậc của mỗi đơn thức sau:

a) 2a2b(2)ab;

b) 14b2ca(112)ab;

c) 0,2ab3c.0,5bac2.

Lời giải:

a) 2a2b(2)ab=[2.(2)].(a2.a)(b.b)=4a3b2; đơn thức này có bậc 5;

b)

14b2ca(112)ab=[14.32](a.a)(b2.b).c=38a2b3c;

đơn thức này có bậc 6;

c)

0,2ab3c.0,5bac2=(0,2.0,5)(a.a)(b3.b)(c.c2)=0,1a2b4c3;

đơn thức này có bậc 9.

Bài 7 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Thu gọn và tìm bậc của mỗi đa thức sau:

a) 6x3y4xy+3x1;

b) 3x2y+2xy23xy22x2y;

c) x2yz12zyx2+12yxz2;

d) 2xyx+6yx2y+5x2y4x2y25xy2x.

Lời giải:

a)

6x3y4xy+3x1=(6x4x+3x)+(3yy)1=5x4y1; đa thức này có bậc 1.

b)

3x2y+2xy23xy22x2y=(3x2y2x2y)+(2xy23xy2)=x2yxy2;

đa thức này có bậc 3.

c)

x2yz12zyx2+12yxz2=(x2yz12x2yz)+12yxz2=12x2yz+12xyz2;

đa thức này có bậc 4.

d) 2xyx+6yx2y+5x2y4x2y25xy2x

=2x2y+6x2y2+5x2y4x2y25x2y2

=(2x2y+5x2y)+(6x2y24x2y25x2y2)

=3x2y3x2y2

Đa thức này có bậc 4.

Bài 8 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của đa thức:

a) 2a2+3a+2ab2a2+2aab tại a=25 và b=12;

b) 4a2bba3b2+a.6ab+ab2a2 tại a=2 và b=5.

Lời giải:

a) Ta có: 

2a2+3a+2ab2a2+2aab=(2a22a2)+(3a+2a)+(2abab)=5a+ab

Với a=25 và b=12 ta có: 5.25+25.12=215=95

b) Ta có: 

4a2bba3b2+a.6ab+ab2a2=4a2bba3b2+6a2b+a3b2

=(4a2b+6a2b)b+(a3b2a3b2)=10a2bb

Với a=2 và b=5 ta có: 10.(2)2.55=2005=195

Bài 9 trang 7 SBT Toán 8 Tập 1: Cho ba hình chữ nhật A, B, C với các kích thước như Hình 1. Tính diện tích của mỗi hình chữ nhật này và tổng diện tích của chúng.

Sách bài tập Toán 8 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đơn thức và đa thức nhiều biến (ảnh 1)

Lời giải:

Hình chữ nhật A có hai kích thước là a và b+3b=4b nên diện tích của hình chữ nhật A là: 4ab

Hình chữ nhật B có hai kích thước là 2a và b nên diện tích của hình chữ nhật B là: 2ab

Hình chữ nhật C có hai kích thước là 2a và 3b nên diện tích của hình chữ nhật C là: 2a.3b=6ab

Tổng diện tích của ba hình chữ nhật A, B, C là: 4ab+2ab+6ab=12ab

Đánh giá

0

0 đánh giá