Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 1: Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài 1: Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hàm số y = f(x) có đạo hàm x0 là f’(x0) thì
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Cường độ tức thời tại thời điểm t0 là
A. f(x0).
B. f’(x0).
C. x0.
D. –f’(x0).
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là: f’(x0).
A. y = f(x0)(x – x0) + f(x0).
B. y = f’(x0)(x + x0) + f(x0).
C. y = f’(x0)(x – x0) + f(x0).
D. y = f’(x0)(x – x0) – f(x0).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M0(x0; f(x0)) là:
y = f’(x0)(x – x0) + f(x0).
Bài 5 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2: Vận tốc tức thời của chuyển động s = f(t) tại thời điểm t0 là:
A. f’(t0).
B. f(t0) – f’(t0).
C. f(t0).
D. – f’(t0).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Vận tốc tức thời của chuyển động s = f(t) tại thời điểm t0 là: s’(t0) = f’(t0).
Bài 6 trang 65 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau bằng định nghĩa:
a) f(x) = x + 2;
b) g(x) = 4x2 – 1;
c)
Lời giải:
a) Hàm số y = f(x) = x + 2.
Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.
Ta có: ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = (x + ∆x + 2) – (x + 2) = ∆x.
Suy ra
Ta thấy
Vậy f'(x) = 1.
b) Hàm số y = g(x) = 4x2 – 1.
Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.
Ta có: ∆y = g(x + ∆x) – g(x) = 4(x + ∆x)2 – 1 – (4x2 – 1)
= 4x2 + 8x. ∆x + (∆x)2 – 1 – 4x2 + 1
= 8x.∆x + (∆x)2.
Suy ra
Ta thấy
Vậy g'(x) = 8x.
c) Hàm số
Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.
Ta có:
Suy ra
Ta thấy
Vậy
Lời giải:
Hàm số y = f(x) = |x – 2|.
• Với x > 2, ta có: f(x) = |x – 2| = x – 2.
Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x > 2.
Ta có: ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = (x + ∆x – 2) – (x – 2) = ∆x.
Suy ra:
Ta thấy:
Vậy đạo hàm của hàm số f(x) = |x – 2| tại điểm x > 2 là 1.
• Với x < 2, ta có: f(x) = |x – 2| = 2 – x.
Ta có: ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = (2 – x – ∆x) – (2 – x) = –∆x.
Suy ra:
Ta thấy:
Vậy đạo hàm của hàm số f(x) = |x – 2| tại điểm x < 2 là –1.
• Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x0 = 2.
Ta có: ∆y = f(2 + ∆x) – f(2) = |2 + ∆x – 2| – |2 – 2| = ∆x.
Suy ra: .
Ta thấy:
Do đó, không tồn tại nên hàm số không có đạo hàm tại điểm x0 = 2.
Vậy hàm số f(x) = |x – 2| không có đạo hàm tại điểm x0 = 2, nhưng có đạo hàm tại mọi điểm x ≠ 2.
Bài 8 trang 66 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = x3 có đồ thị (C).
a) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có hoành độ bằng –1.
b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng 8.
Lời giải:
Hàm số f(x) = x3.
Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x.
Ta có: ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = (x + ∆x)3 – x3
= x3 + 3x2.∆x + 3x(∆x)2 + (∆x)3 – x3
= 3x2.∆x + 3x(∆x)2 + (∆x)3
= ∆x[3x2 + 3x.∆x + (∆x)2]
Suy ra
Ta thấy
Vậy f'(x) = 3x2.
a) Ta có f'(–1) = 3.(–1)2 = 3 và f(–1) = (–1)3 = –1.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm có hoành độ bằng –1 là:
y = f’(–1)(x – (–1)) + f(–1)
Hay y = 3(x + 1) – 1, tức là y = 3x + 2.
b) Gọi hoành độ của tiếp điểm có tung độ bằng 8 là x0.
Do tiếp điểm thuộc (C), nên ta có:
f(x0) = (x0)3 = 8. Suy ra x0 = 2.
Ta có: f'(2) = 3.22 = 12.
Vậy phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm có tung độ bằng 8 là:
y = f’(2)(x – 2) + 8, hay y = 12(x – 2) + 8, tức là y = 12x – 16.
a) Tìm vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 3 (s).
b) Tìm thời điểm mà vận tốc tức thời của vật tại thời điểm đó bằng 39,2 (m/s).
Lời giải:
Xét ∆t là số gia của biến số tại điểm t.
Ta có:
Suy ra:
Ta thấy:
Vậy v(t) = s’(t) = 9,8t (m/s).
a) Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 3 (s) là:
v(3) = 9,8.3 = 29,4 (m/s).
b) Theo đề bài, ta có: v(t) = 9,8t = 39,2, suy ra t = 4.
Vậy vận tốc tức thời của vật đạt 39,2 m/s tại thời điểm t = 4 (s).
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
Lý thuyết Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
1. Định nghĩa
- Cho hàm số xác định trên khoảng (a; b) và điểm .
Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số tại và được kí hiệu là hoặc .
- Hàm số được gọi là có đạo hàm trên khoảng (a; b) nếu nó có đạo hàm tại mọi điểm x trên khoảng đó.
2. Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa
Để tính đạo hàm của hàm số tại , ta lần lượt thực hiện ba bước sau:
Bước 1. Xét là số gia của biến số tại điểm .
Tính .
Bước 2. Rút gọn tỉ số .
Bước 3. Tính .
Kết luận: Nếu thì .
3. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
- Đạo hàm của hàm số tại điểm là hệ số góc của tiếp tuyến của đồ thị hàm số đó tại điểm .
- Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm là .