Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
A. (fg)’ = fg’.
B. (fg)’ = f’g’.
C. (fg)’ = f’g – fg’.
D. (fg)’ = f’g + fg’.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Theo công thức tính đạo hàm của một tích ta có: (fg)’ = f’g + fg’.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Theo công thức tính đạo hàm của một thương ta có:
Bài 12 trang 73 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = cos3x. Khi đó f’(x) bằng:
A. sin3x.
B. –sin3x.
C. –3sin3x.
D. 3sin3x.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: f’(x) = (cos3x)’ = (–3x)’.sin3x = –3.sin3x.
Bài 13 trang 73 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = sin(x2). Khi đó f’(x) bằng:
A. 2xcos(x2).
B. cos(x2).
C. x2cos(x2).
D. 2xcos(2x).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: f’(x) = [sin(x2)]’ = (x2)’.cos(x2) = 2xcos(x2).
Bài 14 trang 73 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số Khi đó f’(x) bằng:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có
Bài 15 trang 73 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = e2x. Khi đó f’(x) bằng:
A. e2x.
B. 2ex.
C. 2xe2x.
D. 2e2x.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có f’(x) = (e2x)’ = (2x)’.e2x = 2e2x.
Bài 16 trang 73 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = ln(3x). Khi đó f’(x) bằng:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có
Bài 17 trang 73 SBT Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau tại điểm x0 = 2:
a) ; b) ;
c) h(x) = 2x . 3x + 2; d) k(x) = log3(x2 – x).
Lời giải:
a) Ta có:
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm x0 = 2 là:
b) Ta có:
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm x0 = 2 là:
c) Ta có: h(x) = 2x . 3x + 2 = 2x.3x.9 = 9.6x.
Suy ra h’(x) = 9ln6.6x.
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm x0 = 2 là: h’(2) = 9ln6.62 = 324ln6.
d) Ta có:
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm x0 = 2 là:
Bài 18 trang 73 SBT Toán 11 Tập 2: Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) b) g(x) = tan(x2);
c) h(x) = cos2(3x) – sin2(3x); d)
Lời giải:
a)
b)
c) h(x) = cos2(3x) – sin2(3x) = cos(6x).
Ta có: h’(x) = (6x)’.[–sin(6x)] –6sin6x.
d)
Bài 19 trang 73 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 23x – 6. Giải phương trình f’(x) = 3ln2.
Lời giải:
f’(x) = (23x – 6)’ = (3x – 6)’. 23x – 6ln2 = 3ln2. 23x – 6. Khi đó:
f’(x) = 3ln2
⇔ 3ln2. 23x – 6 = 3ln2
⇔ 23x – 6 = 1
⇔ 3x – 6 = 0
⇔ x = 2.
Vậy phương trình có nghiệm x = 2.
Bài 20 trang 73 SBT Toán 11 Tập 2: Giải bất phương trình f’(x) < 0, biết:
a) f(x) = x3 – 9x2 + 24x; b) f(x) = –log5(x + 1).
Lời giải:
a) Ta có: f’(x) = 3x2 – 18x + 24.
Khi đó, f’(x) < 0 ⇔ 3x2 – 18x + 24 < 0
⇔ x2 – 6x + 8 < 0
⇔ (x – 2)(x – 4) < 0
⇔ 2 < x < 4.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là S = (2; 4).
b) Ta có:
Khi đó, f’(x) < 0
⇔ x + 1 > 0
⇔ x > –1.
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là S = (–1; +∞).
Lời giải:
Ta có: g’(x) = 2f(x)f’(x) + (2x)’f(x) + 2xf’(x).
= 2f(x)f’(x) + 2f(x) + 2xf’(x).
Vậy g’(0) = 2f(0).f’(0) + 2.f(0) + 2.0.f’(0)
= 2.1.1 + 2.1 + 0 = 4.
a) Hoành độ bằng –1; b) Tung độ bằng 4.
Lời giải:
Hàm số y = f(x) = x2 + 3x.
f’(x) = (x2 + 3x)’ = 2x + 3.
a) Ta có f’(–1) = 2.(–1) + 3 = –2 + 3 = 1 và f(–1) = (–1)2 + 3.(–1) = 1 – 3 = –2.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ bằng –1 là:
y = f’(–1)[x – (–1)] + f(–1)
Hay y = 1.(x + 1) – 2, tức là y = x – 1.
b) Gọi điểm có tọa độ (a; 4) là tiếp điểm của đồ thị (C) có tung độ bằng 4.
Khi đó ta có f(a) = 4
Suy ra a2 + 3a = 4
Hay a2 + 3a – 4 = 0
Do đó a = 1 hoặc a = –4.
Suy ra hai điểm M1(1; 4) và M2(–4; 4).
Ta có f’(1) = 2.1 + 3 = 5 và f’(–4) = 2.(–4) + 3 = –8 + 3 = –5.
Trường hợp 1: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm M1(1; 4) là:
y = f’(1)(x – 1) + 4
Hay y = 5(x – 1) + 4, tức là y = 5x – 1.
Trường hợp 2: Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm M2(–4; 4) là:
y = f’(–4)(x + 4) + 4
Hay y = –5(x + 4) + 4, tức là y = –5x – 16.
a) d song song với đường thẳng y = 5x – 2;
b) d vuông góc với đường thẳng y = –20x + 1.
Lời giải:
Ta có:
a) Vì d song song với đường thẳng y = 5x – 2 nên đường thẳng d có hệ số bằng 5.
Do đó
⦁ Với x = –1 thì
Phương trình tiếp tuyến d của đồ thị (C) tại điểm M1(–1; –4) là:
y = 5(x + 1) + (–4), hay y = 5x + 1.
⦁ Với x = –3 thì
Phương trình tiếp tuyến d của đồ thị (C) tại điểm M2(–3; 6) là:
y = 5(x + 3) + 6, hay y = 5x + 21.
b) Vì d vuông góc với đường thẳng y = –20x + 1 nên đường thẳng d có hệ số bằng
Do đó
⦁ Với x = 8 thì
Phương trình tiếp tuyến d của đồ thị (C) tại điểm là:
hay
⦁ Với x = –12 thì
Phương trình tiếp tuyến d của đồ thị (C) tại điểm là:
hay
Lời giải:
Vận tốc tức thời của chất tại thời điểm t (s) giây là:
(m/s).
Vận tốc tức thời của chất tại thời điểm t = 5 (s) là:
v(5) = 52 – 6.5 + 8 = 3 (m/s).
Lời giải:
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch tại thời điểm t (s) là:
(A).
Cường độ dòng điện tức thời trong mạch tại thời điểm (s) là:
(A).
Lời giải:
Tính từ năm 2010 đến năm 2015 (khoảng thời gian là 5 năm), chọn năm 2010 làm mốc, ta có:
1 153 600 = 1 038 229.e5r
Suy ra
Khi đó, ta có: S(N) ≈ 1 038 229.e0,021N.
Suy ra tốc độ gia tăng dân số vào thời điểm sau N năm kể từ năm 2010 là:
S’(N) ≈ 0,021 . 1 038 229 . e0,021N = 21 802,809 . e0,021N (người/năm)
Tốc độ gia tăng dân số tỉnh D vào năm 2023 (sau 13 năm từ năm 2010) là:
S’(13) ≈ 21 802,809 . e0,021 . 13 ≈ 28 647 (người/năm).
a) Tính vận tốc tức thời của ô tô ngay khi đạp phanh. Hãy cho biết xe ô tô trên có chạy quá tốc độ hay không, biết tốc độ giới hạn cho phép là 70 km/h.
b) Tính vận tốc tức thời của ô tô ngay khi xảy ra va chạm?
Lời giải:
a) Vận tốc tức thời của ô tô tại thời điểm t (s) là: v(t) = s’(t) = 20 – 5t (m/s).
Vận tốc tức thời của ô tô ngay khi đạp phanh (t = 0 s) là:
v(0) = 20 – 5.0 = 20 (m/s).
Đổi 20 m/s = 72 km/h > 70 km/h.
Suy ra ô tô trên đã chạy quá tốc độ giới hạn cho phép.
b) Khi xảy ra va chạm, ô tô đã đi được 20,4 m kể từ khi đạp phanh, nên ta có:
Vì 0 ≤ t ≤ 4 nên t = 1,2 (s).
Vận tốc tức thời của ô tô ngay khi xảy ra va chạm (t = 1,2 s) là:
v(1,2) = 20 – 5.1,2 = 14 (m/s).
Xét giá trị ban đầu x = x0. Đặt Mf(x0) = f(x0 + 1) – f(x0) và gọi giá trị đó là giá trị y–cận biên của x tại x = x0. Giá trị Mf(x0) phản ánh lượng doanh thu tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm tại mốc sản phẩm x0.
Xem hàm doanh thu y = f(x) như là hàm biến số thực x.
Khi đó Mf(x0) = f(x0 + 1) – f(x0) ≈ f’(x0). Như vậy, đạo hàm f’(x0) cho chúng ta biết (xấp xỉ) lượng doanh thu tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm tại mốc sản phẩm x0.
Tính doanh thu tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm tại mốc sản phẩm nếu hàm doanh thu là tại mốc sản phẩm x0 = 10 000.
Lời giải:
Ta có
Doanh thu tăng thêm khi sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm tại mốc sản phẩm x0 = 10 000 là:
(đồng).
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Định nghĩa đạo hàm. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Lý thuyết Các quy tắc tính đạo hàm
1. Đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương
Giả sử f = f(x), g = g(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định.
Ta có:
2. Đạo hàm của hàm hợp
Nếu hàm số u = g(x) có đạo hàm tại x là và hàm số y = f(u) có đạo hàm tại y là thì hàm hợp y = f(g(x)) có đạo hàm tại x là .
3. Bảng đạo hàm của một số hàm số sơ cấp cơ bản và hàm hợp