Giải SBT Toán 8 trang 18 Tập 1 Kết nối tri thức

468

Với lời giải SBT Toán 8 trang 18 Tập 1 Bài tập cuối chương 1 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 1

Câu 10 trang 18 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Kết quả của phép chia 5x3y2 – 10x2y3 + 15x2y2 cho –5x2y2 là:

A. –xy + 2y – 3.

B. –x + 2y – 3xy.

C. –x + 2y – 3.

D. –x + 2xy – 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có:

(5x3y2 – 10x2y3 + 15x2y2) : (–5x2y2)

= 5x3y2 : (–5x2y2) – 10x2y3 : (–5x2y2) + 15x2y2 : (–5x2y2)

= ‒x + 2y ‒ 3.

B. Bài tập

  • Bài 1.26 trang 18 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Một hình lăng trụ đứng có đáy là một tam giác với ba cạnh bằng 3x, 4x và 5x (biết rằng đó là một tam giác vuông), chiều cao của hình lăng trụ bằng y (x > 0, y > 0). Hãy tìm đa thức với hai biến x và y biểu thị diện tích toàn phần (tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy) của hình lăng trụ đó. Xác định bậc của đa thức tìm được.

    Lời giải:

    Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng Stp = Sxq + 2Sđ, trong đó Sxq là diện tích xung quanh, Sđ là diện tích một mặt đáy của hình trụ. Khi đó, ta có:

    • Chu vi đáy của hình lăng trụ là 3x + 4x + 5x = 12x.

    • Hình lăng trụ có chiều cao là y nên diện tích xung quanh của hình lăng trụ đó là:

    Sxq­ = 12xy (đơn vị diện tích).

    • Đáy là tam giác vuông có cạnh lớn nhất là 5x nên hai cạnh góc vuông là 3x và 4x.

    Vậy diện tích của nó bằng Sđ=12.3x.4x=6x2 (đơn vị diện tích).

    Do đó, biểu thức biểu thị diện tích toàn phần của hình lăng trụ là

    Stp=Sxq+2Sđ=12xy+12x2 (đơn vị diện tích).

    Đó là một đa thức bậc hai.

  • Bài 1.27 trang 18 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức:

    P = 4x3yz2 – 3x2y – 2x3yz2 + x2y – 2xy + y + 5;

    Q = –x3yz2 – 2x2y + 3 + 3x3yz2 + xy – y + 2.

    a) Thu gọn và xác định bậc của mỗi đa thức P và Q.

    b) Xác định bậc của mỗi đa thức P + Q và P – Q.

    Lời giải:

    a) P = 4x3yz2 – 3x2y – 2x3yz2 + x2y – 2xy + y + 5

    = (4x3yz2– 2x3yz2) + (–3x2y+ x2y) – 2xy + y + 5

    = 2x3yz2 ‒ 2x2y– 2xy + y + 5.

    Vậy P là đa thức bậc 3 + 1 + 2 = 6.

    Q = –x3yz2 – 2x2y + 3 + 3x3yz2 + xy – y + 2

    = (–x3yz2+ 3x3yz2) – 2x2y+ xy – y + (3 + 2)

    = 2x3yz2– 2x2y+ xy – y + 5.

    Vậy Q là đa thức bậc 3 + 1 + 2 = 6.

    b)Ta có:

    •P + Q

    = 2x3yz2 ‒ 2x2y– 2xy + y + 5 + 2x3yz2– 2x2y+ xy – y + 5

    = (2x3yz2 + 2x3yz2) + (‒2x2y– 2x2y) + (–2xy+ xy) + (y – y) + (5 + 5)

    = 4x3yz2 ‒ 4x2y ‒ xy + 10.

    Đa thức P + Q là đa thức bậc 6.

    • P ‒ Q

    = 2x3yz2 ‒ 2x2y– 2xy + y + 5 ‒ (2x3yz2– 2x2y+ xy – y + 5)

    = 2x3yz2 ‒ 2x2y– 2xy + y + 5 ‒ 2x3yz2+ 2x2y‒ xy + y ‒ 5

    = (2x3yz2 ‒ 2x3yz2) + (‒2x2y+ 2x2y) + (–2xy‒ xy) + (y + y) + (5 ‒ 5)

    = ‒3xy + 2y

    Đa thức P ‒ Q là đa thức bậc 2.

    Bài 1.28 trang 18 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho đa thức P = 5x2y – 2xy2 + xy – x + y – 2.

    a) Tìm đa thức Q, biết rằng P + Q = (x + y)(2xy + 2y2 – 1).

    b) Tìm đa thức R, biết rằng P – R = –xy(x – y).

    Lời giải:

    Ta có:

    P + Q = (x + y)(2xy + 2y2 – 1)

    = x.2xy + x.2y2 + x.(‒1) + y.2xy + y.2y2 + y.(‒1)

    = 2x2y + 2xy2 ‒ x + 2xy2 + 2y3 ‒ y

    = 2x2y + (2xy2 + 2xy2) ‒ x + 2y3 ‒ y

    = 2x2y + 4xy2 ‒ x + 2y3 ‒ y

    Do đó P + Q = 2x2y + 4xy2 ‒ x + 2y3 ‒ y

    Suy ra Q = 2x2y + 4xy2 ‒ x + 2y3 ‒ y ‒ P

    = 2x2y + 4xy2 ‒ x + 2y3 ‒ y ‒ (5x2y – 2xy2 + xy – x + y – 2)

    = 2x2y + 4xy2 ‒ x + 2y3 ‒ y ‒ 5x2y + 2xy2 ‒ xy + x ‒ y + 2)

    = (2x2y ‒ 5x2y) + (4xy2 + 2xy2) + (‒x + x) + 2y3 ‒ xy + (‒ y ‒ y) + 2

    = ‒3x2y + 6xy2 + 2y3 ‒ xy ‒ 2y + 2.

    b) Ta có P – R = –xy(x – y) = ‒x2y + xy2

    Nên R = P ‒ (‒x2y + xy2)

    Suy ra R = 5x2y – 2xy2 + xy – x + y – 2+ x2y – xy2

    = (5x2y + x2y) + (–2xy2 ‒ xy2) + xy – x + y – 2

    = 6x2y ‒ 3xy2 + xy – x + y – 2.

    Bài 1.29 trang 18 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép nhân:

    a) 25x2y5x2y-10xy2+2y3;

    b) (x2 – 2xy)(x3 + 3x2y – 5xy2 – y3).

    Lời giải:

    a) 25x2y5x2y-10xy2+2y3

    =25x2y.5x2y+25x2y.-10xy2+25x2y.2y3

    =2x4y2-4x3y3+45x2y4.

    b) (x2 – 2xy)(x3 + 3x2y – 5xy2 – y3)

    = x2(x3 + 3x2y – 5xy2 – y3) ‒ 2xy(x3 + 3x2y – 5xy2 – y3)

    = x5 + 3x4y ‒ 5x3y2 ‒ x2y3 ‒ 2x4y ‒ 6x3y2 + 10x2y3 + 2xy4

    = x5 + (3x4y ‒ 2x4y) + (‒5x3y2 ‒ 6x3y2) + (‒x2y3 + 10x2y3) + 2xy4

    = x5 + x4y ‒ 11x3y2 + 9x2y3 + 2xy4.

    Bài 1.30 trang 18 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau khi x = 1; y = 8:

    A = (5xy – 4y2)(3x2 + 4xy) – 15xy(x + y)(x – y).

    Lời giải:

    Rút gọn biểu thức A ta có:

    A = (5xy – 4y2)(3x2 + 4xy) – 15xy(x + y)(x – y)

    = 5xy.(3x2 + 4xy) – 4y2.(3x2 + 4xy) – (15x2y + 15xy2)(x – y)

    = 15x3y + 20x2y2 ‒12x2y2 ‒ 16xy – (15x3y – 15x2y2 + 15x2y2 – 15xy3)

    = 15x3y + 20x2y2 ‒12x2y2 ‒ 16xy3 ‒ 15x3y + 15xy3

    = (15x3y ‒ 15x3y) + (20x2y2 ‒12x2y2) + (‒16xy3 + 15xy3)

    = 8x2y2 ‒ xy3.

    Khi x = 1; y = 8 ta có:

    A = 8.12.82 ‒ 1.83 = 0.

  • Bài 1.31 trang 18 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Rút gọn biểu thức:

    a) (4x4y2 – 6x3y3 – 2x2y4) : (–2x2y2);

    b) 5x4y3+12x3y4-23x2y5-xy6:56xy2.

    Lời giải:

    a) (4x4y2 – 6x3y3 – 2x2y4) : (–2x2y2)

    = 4x4y2 : (–2x2y2)– 6x3y3: (–2x2y2)– 2x2y4: (–2x2y2)

    = ‒2x2 + 3xy + y2.

    b) 5x4y3+12x3y4-23x2y5-xy6:56xy2

    =5x4y3:56xy2+12x3y4:56xy2-23x2y5:56xy2-xy6:56xy2

    =6x3y+35x2y2-45xy3-65y4.

Đánh giá

0

0 đánh giá