Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Phép tính lũy thừa chi tiết sách Toán 11 Tập 2 Chân trời sáng tạo giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Phép tính lũy thừa
Độ dài (m) |
Ghi bằng lũy thừa (m) |
Ghi bằng đơn vị |
1000000000 |
109 |
1 Gm (gigamét) |
1000000 |
106 |
1 Mm (megamét) |
1000 |
103 |
1 km (kilômét) |
0,001 |
10−3 |
1 mm (milimét) |
0,000001 |
10−6 |
1 μm (micrômét) |
0,000000001 |
10−9 |
1 nm (nanomét) |
Cách ghi như vậy có tiện ích gì? Từ các lũy thừa quen thuộc ở ba dòng đầu, hãy dự đoán quy tắc viết lũy thừa ở ba dòng cuối.
Lời giải:
Các ghi bằng lũy thừa giúp cho việc viết và đọc số (đặc biệt với các số rất lớn hoặc rất bé) ngắn gọn.
Nhận thấy: .
Tương tự, .
Từ đó, dự đoán: (nghịch đảo của 10n) với n là số tự nhiên khác 0.
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
n |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
an |
16 |
8 |
4 |
2 |
? |
? |
? |
a) Tìm quy luật của dãy số và tìm ba số hạng tiếp theo của nó.
b) Nếu viết các số hạng của dãy số dưới dạng lũy thừa, thì bốn số hạng đầu tiên có thể viết thành Dự đoán cách viết dưới dạng lũy thừa của ba số hạng tiếp theo của dãy số và giải thích.
Lời giải:
a) Quy luật: Mỗi số hạng (kể từ số hạng thứ hai) bằng số hạng đứng trước nó chia cho 2.
Vậy ba số hạng tiếp theo là:
b) Các số hạng của dãy số có dạng 2n, với số mũ của số liền sau ít hơn số mũ của số liền trước 1 đơn vị.
Vậy ta có thể viết ba số hạng tiếp theo là: a5=20;a6=2−1;a7=2−2.
Thực hành 1 trang 7 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) ;
b) ;
c)
Khi một số được ghi dưới dạng này, ta nói nó được ghi dưới dạng ki hiệu khoa học.
Chẳng hạn, khoảng cách 149 600 000 km từ Trái Đất đến Mặt Trời được ghi dưới dạng kí hiệu khoa học là .
Ghi các đại lượng sau dưới dạng kí hiệu khoa học:
a) Vận tốc ánh sáng trong chân không là 299 790 000 m/s;
b) Khối lượng nguyên tử của oxygen là
.
Lời giải:
a) Ta có 299 790 000 = 2,9979.108.
Do đó, vận tốc ánh sáng trong chân không là 2,9979.108m/s;
b) Ta có = 2,657.10−26.
Do đó, khối lượng nguyên tử của oxygen là 2,657.10−26kg.
2. Căn bậc n
a) Tính S và V khi a = 1 dm và khi a = 3 dm .
b) a bằng bao nhiêu để S = 25 dm2 ?
c) a bằng bao nhiêu để V = 64 dm3 ?
Lời giải:
a) Khi a = 1 dm , ta có:
S = a2 = 12 = 1 (dm2); V = a3 = 13 = 1 (dm3)
Khi a = 3 dm , ta có:
S = a2 = 32 = 9 (dm2); V = a3 = 33 = 27 (dm3) .
Thực hành 2 trang 9 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
3. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
b) Chỉ ra ít nhất hai biểu thức khác nhau có giá trị bằng .
Lời giải:
a) Ta có
Vậy .
b) Ta có
Vậy có ít nhất hai biểu thức khác nhau có giá trị bằng là
Thực hành 3 trang 10 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c)
Lời giải:
a)
b)
c) .
Thực hành 4 trang 10 Toán 11 Tập 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a)
b)
c) Với a > 0, ta có
4. Lũy thừa với số mũ thực
Cũng có thể coi là giới hạn của dãy số hữu tỉ :
Từ đây, ta lập dãy số các lũy thừa .
a) Bảng dưới cho biết những số hạng đầu tiên của dãy số (làm tròn đến chữ số thập phân thứ chín). Sử dụng máy tính cầm tay, hãy tính số hạng thứ 6 và thứ 7 của dãy số này.
b) Nêu nhận xét về dãy số .
Lời giải:
a) Sử dụng máy tính cầm tay, ta có:
r6 = 31,414 213 = 4,788 014 66; r7 = 31,414 213 4 = 4,728 803 544.
b)Ta thấy khi n → +∞ thì
a) ; b) ; c) .
Lời giải:
Sử dụng máy tính cầm tay, tính các lũy thừa sau đây (làm tròn đến chữ số thập phân thứ sáu), ta được:
a) ;
b) ;
c) .
5. Tính chất của phép tính lũy thừa
b) Từ kết quả ở câu a, có dự đoán gì về tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ thực?
Phép tính lũy thừa với số mũ thực có tính chất tương tự như lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Lời giải:
a) ;
;
;
.
b) Ta thấy:
Ta dự đoán tính chất của phép tính lũy thừa với số mũ thực có tính chất tương tự với phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Thực hành 6 trang 12 Toán 11 Tập 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng một lũy thừa (a > 0).
a) ;
b) .
Lời giải:
a) ;
b)
.
Thực hành 7 trang 12 Toán 11 Tập 2: Rút gọn biểu thức: (với x, y > 0).
Lời giải:
Ta có
.
a) Tại độ sâu 1 m, cường độ ánh sáng gấp bao nhiêu lần I0?
Lời giải:
a) Với d=1ta có: I=I0.10−0,3.1=I0.10−0,3.
Vậy tại độ sâu 1 m, cường độ ánh sáng gấp 10−0,3lần I0.
b) Với d=2 ta có: I=I0.10−0,3.2=I0.10−0,6
Với d=10ta có: I=I0.10−0,3.10=I0.10−3.
Cường độ ánh sáng tại độ sâu 2 m gấp cường độ ánh sáng tại độ sâu 10 m số lần là:
(I0.10−0,6):(I0.10−3)=10−0,6:10−3=10−0,6−(−3)=102,4≈251,19(lần)
Vậy cường độ ánh sáng tại độ sâu 2 m gấp cường độ ánh sáng tại độ sâu 10 m khoảng 251,19 lần.
Bài tập
Bài 1 trang 13 Toán 11 Tập 2: Tính giá trị các biểu thức sau:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) ;
b) ;
c)
.
Bài 2 trang 13 Toán 11 Tập 2: Viết các biểu thức sau dưới dạng một luỹ thừa (a>0):
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a) ;
b)
;
Bài 3 trang 13 Toán 11 Tập 2: Rút gọn các biểu thức sau :
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
c)
.
Lời giải:
Để có độ dày bằng đồng xu loại 5000 đồng ta cần chồng bao nhiêu lá vàng như trên là:
(2,2.10−3):(1,94.10−7)≈11300(lá vàng)
Vậy để có độ dày bằng đồng xu loại 5000 đồng ta cần chồng khoảng 11300lá vàng như trên.
a) Tính giá trị còn lại của máy sau 2 năm; sau 2 năm 3 tháng.
b) Sau 1 năm đưa vào sử dụng, giá trị còn lại của máy bằng bao nhiêu phần trăm so với ban đầu?
Lời giải:
a) Với t = 2, ta có (triệu đồng)
Ta có 2 năm 3 tháng = 2,25 năm.
Với t = 2,25 ta có (triệu đồng)
Vậy giá trị còn lại sau 2 năm là 314,98 triệu đồng; giá trị còn lại sau 2 năm 3 tháng là 297,3 triệu đồng.
b) Với t = 1, ta có (triệu đồng)
Sau 1 năm đưa vào sử dụng, giá trị còn lại của máy bằng:
396,85 : 500.100 = 79,37% so với ban đầu.
Vậy sau 1 năm đưa vào sử dụng, giá trị còn lại của máy bằng 79,37% so với ban đầu.
Bài 6 trang 13 Toán 11 Tập 2: Biết rằng . Tính
Lời giải:
•
•
•
•
•
•
.
Bài 7 trang 13 Toán 11 Tập 2: Biết rằng . Tính giá trị các biểu thức sau:
a) ;
b) .
Lời giải:
a)
;
b)
.
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Phép tính lũy thừa
1. Lũy thừa với số mũ nguyên
- Lũy thừa với số mũ nguyên dương:
.
- Lũy thừa với số mũ nguyên âm, số mũ 0:
.
2. Căn bậc n
Cho số thực b và số nguyên .
- Số a là căn bậc n của số b nếu .
- Sự tồn tại căn bậc n:
+ Nếu n lẻ thì có duy nhất một căn bậc n của b, kí hiệu .
+ Nếu n chẵn thì:
+ Các tính chất:
3. Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Cho số thực dương a và số hữu tỉ , trong đó . Ta có:
4. Lũy thừa với số mũ vô tỉ
Giả sử a là một số dương, là một số vô tỉ và là một dãy số hữu tỉ sao cho . Khi đó .
5. Tính chất của phép tính lũy thừa
Cho a, b là những số thực dương; là những số thực bất kì. Khi đó: