Với giải Bài 3 trang 126 Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài tập cuối chương 6 học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 10 Bài tập cuối chương 6
Bài 3 trang 126 Toán lớp 10: Mỗi học sinh lớp 10A đóng góp 2 quyển sách cho thư viện trường. Lớp trưởng thống kê lại số sách mà mỗi tổ trong lớp đóng góp ở bảng sau:
Hãy cho biết lớp trưởng đã thống kê chính xác chưa. Tại sao?
Lời giải:
Vì mỗi bạn đóng góp 2 quyển sách nên số sách của mỗi tổ luôn là số chẵn. Trong số sách thống kê, tổ 4 có 19 cuốn sách, là số lẻ (Vô lí). Do đó lớp trưởng thống kê chưa chính xác.
Bài tập vận dụng:
Bài 1. Cho số .
a) Hãy quy tròn đến hàng phần trăm.
b) Hãy tìm số gần đúng của với độ chính xác 0,005.
Hướng dẫn giải
a) Quy tròn số đến hàng phần trăm ta được số gần đúng là 2,24.
Vậy (quy tròn đến hàng phần trăm).
b) Hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của độ chính xác 0,005 là hàng phần nghìn. Quy tròn đến hàng phần nghìn ta được số gần đúng là 2,236.
Vậy với độ chính xác 0,005.
Bài 2. Làm tròn số 4372,8 đến hàng chục và 8,125 đến hàng phần trăm rồi tính sai số tuyệt đối của số quy tròn.
Hướng dẫn giải
+ Số quy tròn của số 4372,8 đến hàng chục là 4370. Sai số tuyệt đối là
∆ = |4370 − 4372,8| = 2,8.
+ Số quy tròn của số 8,125 đến hàng phần trăm là 8,13. Sai số tuyệt đối là
∆' = |8,13 – 8,125| = 0,005.
Bài 3. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
a) 3678008 ± 1000;
b) 21,02345 ± 0,001.
Hướng dẫn giải
a) 3678008 ± 1000
Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 1000 là hàng nghìn, nên ta quy tròn đến hàng phần chục nghìn.
Vậy số quy tròn trong trường hợp này là 3680000.
b) 21,02345 ± 0,001
Hàng lớn nhất của độ chính xác d = 0,001 là hàng phần nghìn, nên ta quy tròn đến hàng phần trăm.
Vậy số quy tròn cần tìm là 21,02.
Xem thêm các bài giải Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Các số đặc trưng mức độ phân tán của mẫu số liệu
Bài 2: Dùng bảng tính để tính các số đặc trưng của mẫu số liệu thống kê
Bài 1: Dấu của tam thức bậc hai