Giải SBT Hóa học 11 trang 19 Kết nối tri thức

118

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 19 chi tiết trong Bài 5: Ammonia. Muối ammonium sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Bài 5.6 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng?

A. HCl.

B. H2SO4.

C. H3PO4.

D. AlCl3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cho dung dịch NH3 vào dung dịch thu được kết tủa trắng là AlCl3

                   3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Bài 5.7 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu nào sau đây?

A. Hồng.

B. Xanh.

C. Không màu.

D. Vàng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu hồng do dung dịch NH3 có tính base yếu.

Bài 5.8 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi?

A. NaCl.

B. CaCO3.

C. KClO3,

D. (NH4)2CO3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Muối bị nhiệt phân hoàn toàn thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi là (NH4)2CO3

NH42CO3to2NH3+CO2+H2O

Bài 5.9 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch

A. KCl.

B. KNO3.

C. KOH.

D. K2SO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch KOH.

Hiện tượng: Thêm KOH vào dung dịch NH4Cl thấy xuất hiện khí mùi khai, còn thêm vào dung dịch NaCl không thấy hiện tượng gì.

NH4Cl + KOH → KCl + NH3↑ + H2O

Khí mùi khai là NH3.

Bài 5.10 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Trong nước, phân tử/ion nào sau đây thể hiện vai trò là acid Bronsted?

A. NH3.

B. NH4+ .

C. NO3 .

D. N2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phương trình cho proton của NH4+

                   NH4+ + H2O → NH3 + H3O+

Bài 5.11 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các nhận định sau: Phân tử ammonia và ion ammonium đều: (1) chứa liên kết cộng hoá trị; (2) là base Brønsted trong nước; (3) là acid Brønsted trong nước; (4) chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.

Số nhận định đúng là

A. 2.

B. 1.

C. 4 .

D. 3 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Các nhận định đúng là (1) chứa liên kết cộng hoá trị và (4) chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3.

Bài 5.12 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11: Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đầy không khí (X, Y, Z) và đẩy nước (T) như sau:

Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đầy không khí X Y Z và đẩy nước T như sau

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. X là chlorine.

B. Y là hydrogen.

C. Z là nitrogen dioxide.

D. T là ammonia.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ammonia là chất khí tan nhiều trong nước nên không được thu bằng phương pháp đẩy nước.

Đánh giá

0

0 đánh giá