Sách bài tập Toán 8 Bài 2 (Cánh diều): Hình chóp tứ giác đều

2.8 K

Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 2: Hình chóp tứ giác đều sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài 2: Hình chóp tứ giác đều

Giải SBT Toán 8 trang 76

Bài 7 trang 76 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình chóp tứ giác đều A.BCDE có AO là chiều cao, AM là trung đoạn (Hình 10). Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?

a) Mặt đáy BCDE là hình vuông.

b) Các mặt bên ABC,ADC,ADE,AEB là những tam giác cân tại A

c)  AMBC

d) AO>AM

 Sách bài tập Toán 8 Bài 2 (Cánh diều): Hình chóp tứ giác đều (ảnh 1)

Lời giải:

Phát biểu a, b và c đúng

Phát biểu d sai vì xét ΔAOM có: OAOM nên AOM là tam giác vuông có AM là cạnh huyền, mà cạnh huyền luôn lớn hơn cạnh góc vuông.

Bài 8 trang 76 SBT Toán 8 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?

a) Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng nửa tích của chu vi đáy với độ dài trung đoạn.

b) Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng nửa tích của chu vi đáy với chiều cao.

c) Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng một phần ba tích của diện tích đáy với độ dài trung đoạn.

d) Thể tích của hình chóp tứ giác đều bằng một phần ba tích của diện tích đáy với chiều cao.

Lời giải:

Phát biểu a, d là đúng. Phát biểu b, c là sai.

Giải SBT Toán 8 trang 77

Bài 9 trang 77 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình chóp tứ giác đều có diện tích xung quanh bằng 192cm2 và độ dài trung đoạn bằng 8 cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức Sxq=12.C.d, trong đó Sxq là diện tích xung quanh, C là chu vi đáy, d là độ dài trung đoạn của hình chóp tứ giác đều, ta có: 192=12.C.8

Suy ra C=48(cm)

Vậy độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều đó là: 48:4=12 (cm).

Bài 10 trang 77 SBT Toán 8 Tập 1: Tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều ở mỗi hình 11a; 11b;

 Sách bài tập Toán 8 Bài 2 (Cánh diều): Hình chóp tứ giác đều (ảnh 2)

Lời giải:

Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều ở Hình 11a là:

12.(20.4).20=800(cm2)

Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều ở Hình 11b là:

12.(7.4).12=168(cm2)

Bài 11 trang 77 SBT Toán 8 Tập 1: Kim tự tháp Kheops ở Ai Cập được xây dựng vào khoảng 2 500 năm trước Công nguyên. Kim tự tháp này có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài cạnh đáy khoảng 231 m và chiều cao khoảng 146,5 m. Tính thể tích của kim tự tháp đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều: V=13.S.h, trong đó V là thể tích, S là diện tích đáy, h là chiều cao của hình chóp tứ giác đều, ta có thể tích của kim tự tháp Kheops là:

13.2312.146,5=2605795,5(m3)

Bài 12 trang 77 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng 1,4m3 và chiều cao bằng 42 dm. Tính độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức V=13.S.h, trong đó V là thể tích, S là diện tích đáy, h là chiều cao của hình chóp tứ giác đều, ta có: 1400=13.S.42

Suy ra S=100(dm2).

Vậy độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đều đó là: 100=10 (dm)

Bài 13 trang 77 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng 0,675m3 và độ dài cạnh đáy bằng 1,5 m. Tính chiều cao của hình chóp tứ giác đều đó.

Lời giải:

Áp dụng công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều ta có:

V=13.S.h. Suy ra: 0,675=13.(1,5.1,5).h

Vậy h=0,9m .

Bài 14 trang 77 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai hình chóp tứ giác đều S.ABCD và S.ABCD lần lượt có chiều cao SO và SO. Biết AB=2a,AB=3a,SO=2b,SO=3b (Hình 12). Tính tỉ số thể tích của hình chóp tứ giác đều S.ABCD và S.ABCD biết rẳng a và b cùng đơn vị đo.

 Sách bài tập Toán 8 Bài 2 (Cánh diều): Hình chóp tứ giác đều (ảnh 3)

Lời giải:

Thể tích của hình chóp tứ giác đều S.ABCD là:

13.(2a.2a).2b=8a2b3 (đơn vị thể tích)

Thể tích của hình chóp tứ giác đều S.ABCD là:

13.(3a.3a).3b=9a2b (đơn vị thể tích)

Tỉ số thể tích của hình chóp tứ giác đều S.ABCD và S.ABCD là:

8a2b3:(9a2b)=827

Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Hình chóp tam giác đều

Bài 2: Hình chóp tứ giác đều

Bài tập cuối chương 4

Bài 1: Định lí Pythagore

Bài 2: Tứ giác

Lý thuyết Hình chóp tứ giác đều

1. Khái niệm

  (ảnh 1)

Hình chóp tứ giác đều có:

- Đáy là hình vuông.

- 4 cạnh bên bằng nhau.

- 4 mặt bên là các tam giác cân bằng nhau và có chung một đỉnh.

- 4 cạnh đáy bằng nhau là bốn cạnh của hình vuông đáy.

- Chân đường cao trùng với giao điểm của hai đường chéo của mặt đáy.

2. Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều

 (ảnh 2)

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng nửa chu vi đáy với độ dài trung đoạn.

Sxq=p.d

(Sxq là diện tích xung quanh, p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn)

3. Công thức tính thể tích của hình chóp tứ giác đều

 (ảnh 3)

Thể tích của hình chóp tam giác đều (hình chóp tứ giác đều) bằng 13 diện tích đáy nhân với chiều cao.

V=13Sđáy.h

(V là thể tích, Sđáy là diện tích đáy, h là chiều cao)

Ví dụ: 

Cho hình chóp tứ giác đều sau:

  (ảnh 4)

Thể tích của hình chóp là: V=13.6.16.16=512(cm3)

Đánh giá

0

0 đánh giá