Tính giá trị của các biểu thức sau: b) B = sin 6° sin 42° sin 66° sin 78°.

8.3 K

Với giải Bài 1.13 trang 11 SBT Toán lớp 11 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 2: Công thức lượng giác giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 11 Bài 2: Công thức lượng giác

Bài 1.13 trang 11 SBT Toán 11 Tập 1: Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) A=sinπ9sin5π9+sin7π9 ;

b) B = sin 6° sin 42° sin 66° sin 78°.

Lời giải:

a) A=sinπ9sin5π9+sin7π9

=sinπ9+sin7π9sin5π9

=2sinπ9+7π92.cosπ97π92sin5π9

=2sin4π9.cosπ3sin5π9

=sin4π9sin5π9

=sinπ4π9sin5π9

=sin5π9sin5π9=0.

Vậy A = 0.

b) Vì sin 78° = cos 12°; sin 66° = cos 24°; sin 42° = cos 48° nên

B = sin 6° cos 12° cos 24° cos 48°.

Nhân hai vế với cos 6° và áp dụng công thức góc nhân đôi, ta được:

cos 6° . B = cos 6° sin 6° cos 12° cos 24° cos 48°

      = 12sin12°  cos 12° cos 24° cos 48°

      = 14  sin 24° cos 24° cos 48°

      = 18  sin 48° cos 48°

      = 116  sin 96°

      = 116  sin(90° + 6°) = 116 cos 6°.

Vậy B = 116 .

 

Đánh giá

0

0 đánh giá