Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Cánh diều): Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Br∅nsted – Lowry về acid - base

3.5 K

Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Br∅nsted – Lowry về acid - base sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Br∅nsted – Lowry về acid - base

Giải SBT Hóa học 11 trang 7

Bài 2.1 trang 7 SBT Hóa học 11: Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:

a) Quá trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là ...(1)... Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các ...(2).... ...(3).... là chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.

b) Theo thuyết Brønsted – Lowry, ...(1)... là những chất có khả năng cho H+, ...(2).... là những chất có khả năng nhận H+. Acid mạnh và base mạnh phân li …(3)… trong nước; acid yếu và base yếu phân li …(4)… trong nước.

Lời giải:

a) (1) sự điện li; (2) ion; (3) Chất không điện li.

b) (1) acid; (2) base; (3) hoàn toàn; (4) một phần.

Bài 2.2 trang 7 SBT Hóa học 11Cho các chất: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, saccharose (C12H22O11), ethanol, glycerol, KA1(SO4)2.12H2O. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tạo được dung dịch dẫn điện?

A. 5.                     B. 3.                     C. 6.                     D. 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Các chất tạo dung dịch dẫn điện là: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, KA1(SO4)2.12H2O.

Bài 2.3 trang 7 SBT Hóa học 11: Phương trình mô tả sự điện li của NaCl trong nước là

Phương trình mô tả sự điện li của NaCl trong nước là

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

NaCl là chất điện li nên khi hòa tan vào nước sẽ tạo ra các ion.

Phương trình điện li: Phương trình mô tả sự điện li của NaCl trong nước là

Bài 2.4 trang 7 SBT Hóa học 11Phương trình mô tả sự điện li của Na2CO3 trong nước là

Phương trình mô tả sự điện li của Na2CO3 trong nước là

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Na2CO3 là chất điện li nên khi hòa tan vào nước sẽ tạo ra các ion.

Phương trình mô tả sự điện li của Na2CO3 trong nước là

Bài 2.5 trang 7 SBT Hóa học 11Ở cùng nồng độ và cùng điều kiện, chất nào sau đây tạo ra nhiều ion H(H3O+) nhất trong dung dịch?

A. Acid mạnh.                                   B. Base mạnh.

C. Acid yếu.                                      D. Nước.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Acid mạnh có khả năng nhường được nhiều H+ hơn acid yếu do phân li hoàn toàn trong nước.  

Bài 2.6 trang 8 SBT Hóa học 11Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về acid mạnh?

A. Phân li hoàn toàn trong nước.

B. Dung dịch nước của chúng dẫn điện.

C. Có khả năng nhận H+.

D. Có khả năng cho H+.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Acid là những chất có khả năng cho H+.

Giải SBT Hóa học 11 trang 8

Bài 2.7 trang 8 SBT Hóa học 11Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về base yếu?

A. Trong dung dịch nước, không phân li hoàn toàn ra OH.

B. Có khả năng nhận H+.

C. Dung dịch nước của chúng dẫn điện.

D. Có khả năng cho H+.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Base là những chất có khả năng nhận H+.

Bài 2.8 trang 8 SBT Hóa học 11Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Brønsted – Lowry?

H2S(aq) + H2 HS(aq) + H3O+(aq)

A. H2S và H2O.                                 B. H2S và H3O+.

C. H2S và HS.                                   D. H2O và H3O+.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong phản ứng thuận, H2S đã nhường H+ cho H2O nên đóng vai trò acid.

Trong phản ứng nghịch, H3O+ đã nhường H+ cho HS nên đóng vai trò là acid.

Bài 2.9 trang 8 SBT Hóa học 11Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted – Lowry?

Trong phản ứng sau đây những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted – Lowry

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Trong phản ứng thuận,Trong phản ứng sau đây những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted – Lowry đã nhận H+ từ H2O nên đóng vai trò base.

Trong phản ứng nghịch, OH– đã nhận H+ từ Trong phản ứng sau đây những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted – Lowry nên đóng vai trò là base.

Bài 2.10 trang 8 SBT Hóa học 11: Base liên hợp của các acidBase liên hợp của các acid HCOOH, HCl, lần lượt làlần lượt là

Base liên hợp của các acid HCOOH, HCl, lần lượt là

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Phương trình phân li của các chất trên như sau:

Base liên hợp của các acid HCOOH, HCl, lần lượt là

Bài 2.11 trang 8 SBT Hóa học 11: Cho phản ứng:

Cho phản ứng: H2SO4(aq) + H2O ⟶  HSO-4(aq) + H3O+(aq)

Cặp acid – base liên hợp trong phản ứng trên là:

Cho phản ứng: H2SO4(aq) + H2O ⟶  HSO-4(aq) + H3O+(aq)

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong phản ứng trên H2SO4 nhường H+ để tạo thành Cho phản ứng: H2SO4(aq) + H2O ⟶  HSO-4(aq) + H3O+(aq) nhường H+ để tạo thành H2O.

Bài 2.12 trang 8 SBT Hóa học 11Viết phương trình điện li trong nước của các chất sau: NaHCO3, CuCl2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)3.

Lời giải:

Viết phương trình điện li trong nước của các chất sau

Bài 2.13 trang 8 SBT Hóa học 11Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh, trong khi methanol (CH3OH) là chất không điện li. Hãy mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất trên vào nước. Viết các phương trình minh hoạ.

Lời giải:

Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh

Khi hòa tan vào nước, NaOH phân li hoàn toàn thành các ion, còn CH3OH không phân li mà tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử.

Giải SBT Hóa học 11 trang 9

Bài 2.14 trang 9 SBT Hóa học 11: Viết dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước của các chất theo bảng sau đây.

Viết dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước của các chất theo bảng sau đây

Lời giải:

Viết dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước của các chất theo bảng sau đây

Bài 2.15 trang 9 SBT Hóa học 11: “Ợ nóng” là cảm giác đau rát ở thực quản gây ra do sự gia tăng nồng độ hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày.

a) Cách đơn giản nhất để giảm chứng ợ nóng nhẹ là nuốt nước bọt nhiều lần do nước bọt có chứa ion bicarbonateỢ nóng là cảm giác đau rát ở thực quản gây ra do sự gia tăng nồng độ, hoạt động như một base, khi nuốt vào sẽ trung hoà một phần acid trong thực quản. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCl và Ợ nóng là cảm giác đau rát ở thực quản gây ra do sự gia tăng nồng độ .

b) Có thể điều trị chứng ợ nóng bằng cách sử dụng các thuốc kháng acid, chẳng hạn “sữa magie” có thành phần chủ yếu là huyền phù Mg(OH)2. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCl và Mg(OH)2; giải thích vì sao “sữa magie” hiệu quả hơn nước bọt trong việc trung hoà acid thực quản. 

Lời giải:

Ợ nóng là cảm giác đau rát ở thực quản gây ra do sự gia tăng nồng độ

“Sữa magie” hiệu quả hơn nước bọt trong việc trung hòa acid thực quản do Mg(OH)2 là base mạnh hơn Ợ nóng là cảm giác đau rát ở thực quản gây ra do sự gia tăng nồng độ có trong nước bọt.

Bài 2.16 trang 9 SBT Hóa học 11Hiện nay, năng lượng mà con người sử dụng trong đời sống và sản xuất chủ yếu lấy từ quả trình đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch như xăng, dầu, khí đốt tự nhiên và than đá. Một số nhiên liệu hoá thạch, đặc biệt là than đá, có chứa một lượng nhỏ tạp chất sulfur (lưu huỳnh). Trong quá trình đốt cháy, các tạp chất này phản ứng với oxygen tạo thành sulfur dioxide (SO2). Ngoài ra, trong quá trình đốt cháy bất kì nhiên liệu hoá thạch nào, nitrogen từ không khí phản ứng với oxygen tạo thành nitrogen dioxide (NO2). Sulfur dioxide và nitrogen dioxide phản ứng với nước và oxygen (O2) trong khí quyển để tạo thành sulfuric acid và nitric acid:

2SO2 + O2 + 2H2 2H2SO4

4NO2 + O2 + 2H2 4HNO3

Các acid này kết hợp với nước mưa tạo thành mưa acid. Hãy viết phương trình điện li của H2SO4 và HNO3 trong nước, biết rằng H2SO4 điện li theo hai nấc, trong đó nấc thứ nhất điện li hoàn toàn tạo thành Hiện nay năng lượng mà con người sử dụng trong đời sống và sản xuất và Hiện nay năng lượng mà con người sử dụng trong đời sống và sản xuấtđiện li không hoàn toàn ở nấc thứ hai.

Lời giải:

Hiện nay năng lượng mà con người sử dụng trong đời sống và sản xuất

Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 4: Đơn chất nitrogen

Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen

Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide

Lý thuyết Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Br∅nsted – Lowry về acid - base

I. Sự điện li, chất điện li và chất không điện li

1. Sự điện li

- Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước tạo thành ion.

2. Chất điện li và chất không điện li

- Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra các ion

- Chất điện li là những chất tan trong nước phân li ra các ion. VD: hydrochloric acid, sodium hydroxide, ..

- Chất không điện li là chất không phân li ra các ion. VD: saccarose, ethanol….

II. Thuyết Bronsted – Lowry về acid – base

1. Thuyết Bronsted – Lowry về acid – base

a. Khái niệm acid – base theo thuyết Bronsted – Lowry.

- Acid là chất cho proton (H+).

- Base là chất nhận proton (H+).

b. Ưu điểm của thuyết Bronsted – Lowry.

Tổng quát hơn thuyết Arhenius. (Phân tử không có nhóm –OH như NH3 hay CO3- cũng là base).

2. Acid mạnh / base mạnh và acid yếu / base yếu

- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, hầu hết các phân tử chất tan đều phân li ra ion. Thường gặp là:

+ Các acid mạnh: HCl, H2SO4, HNO3

+ Các base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

+ Hầu hết các muối.

Phản ứng: Một chiều.
Biểu diễn: Mũi tên một chiều (→).

VD: HNO3 → H+ + NO3-.

- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân tử chất tan phân li ra ion. Thường gặp là:

+ Các acid yếu: CH3COOH, HClO, HF, H2SO3

+ Base yếu: Cu(OH)2, Fe(OH)2

Phản ứng: Thuận nghịch.

Biểu diễn: Hai nửa mũi tên ngược nhau (⇆)

VD: CH3COOH ⇆ CH3COO- + H+.

Đánh giá

0

0 đánh giá