Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 8 chi tiết trong Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Br∅nsted – Lowry về acid - base Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Br∅nsted – Lowry về acid - base
Bài 2.7 trang 8 SBT Hóa học 11: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về base yếu?
A. Trong dung dịch nước, không phân li hoàn toàn ra OH–.
B. Có khả năng nhận H+.
C. Dung dịch nước của chúng dẫn điện.
D. Có khả năng cho H+.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Base là những chất có khả năng nhận H+.
Bài 2.8 trang 8 SBT Hóa học 11: Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Brønsted – Lowry?
H2S(aq) + H2O ⇌ HS–(aq) + H3O+(aq)
A. H2S và H2O. B. H2S và H3O+.
C. H2S và HS–. D. H2O và H3O+.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong phản ứng thuận, H2S đã nhường H+ cho H2O nên đóng vai trò acid.
Trong phản ứng nghịch, H3O+ đã nhường H+ cho HS– nên đóng vai trò là acid.
Bài 2.9 trang 8 SBT Hóa học 11: Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted – Lowry?
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong phản ứng thuận, đã nhận H+ từ H2O nên đóng vai trò base.
Trong phản ứng nghịch, OH– đã nhận H+ từ nên đóng vai trò là base.
Bài 2.10 trang 8 SBT Hóa học 11: Base liên hợp của các acidlần lượt là
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phương trình phân li của các chất trên như sau:
Bài 2.11 trang 8 SBT Hóa học 11: Cho phản ứng:
Cặp acid – base liên hợp trong phản ứng trên là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong phản ứng trên H2SO4 nhường H+ để tạo thành nhường H+ để tạo thành H2O.
Bài 2.12 trang 8 SBT Hóa học 11: Viết phương trình điện li trong nước của các chất sau: NaHCO3, CuCl2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)3.
Lời giải:
Bài 2.13 trang 8 SBT Hóa học 11: Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh, trong khi methanol (CH3OH) là chất không điện li. Hãy mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất trên vào nước. Viết các phương trình minh hoạ.
Lời giải:
Khi hòa tan vào nước, NaOH phân li hoàn toàn thành các ion, còn CH3OH không phân li mà tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử.
Xem thêm lời giải Sách bài tập Vật lí lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2.1 trang 7 SBT Hóa học 11: Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:...
Bài 2.2 trang 7 SBT Hóa học 11: Cho các chất: NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, saccharose (C12H22O11), ethanol, glycerol, KA1(SO4)2.12H2O. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tạo được dung dịch dẫn điện?...
Bài 2.3 trang 7 SBT Hóa học 11: Phương trình mô tả sự điện li của NaCl trong nước là...
Bài 2.4 trang 7 SBT Hóa học 11: Phương trình mô tả sự điện li của Na2CO3 trong nước là...
Bài 2.5 trang 7 SBT Hóa học 11: Ở cùng nồng độ và cùng điều kiện, chất nào sau đây tạo ra nhiều ion H+ (H3O+) nhất trong dung dịch?...
Bài 2.6 trang 8 SBT Hóa học 11: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về acid mạnh?...
Bài 2.7 trang 8 SBT Hóa học 11: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về base yếu?...
Bài 2.8 trang 8 SBT Hóa học 11: Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Brønsted – Lowry?...
Bài 2.9 trang 8 SBT Hóa học 11: Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted – Lowry?...
Bài 2.10 trang 8 SBT Hóa học 11: Base liên hợp của các acid lần lượt là...
Bài 2.11 trang 8 SBT Hóa học 11: Cho phản ứng:...
Bài 2.12 trang 8 SBT Hóa học 11: Viết phương trình điện li trong nước của các chất sau: NaHCO3, CuCl2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)3...
Bài 2.13 trang 8 SBT Hóa học 11: Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh, trong khi methanol (CH3OH) là chất không điện li. Hãy mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất trên vào nước. Viết các phương trình minh hoạ...
Bài 2.14 trang 9 SBT Hóa học 11: Viết dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước của các chất theo bảng sau đây...
Bài 2.15 trang 9 SBT Hóa học 11: “Ợ nóng” là cảm giác đau rát ở thực quản gây ra do sự gia tăng nồng độ hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày...
Bài 2.16 trang 9 SBT Hóa học 11: Hiện nay, năng lượng mà con người sử dụng trong đời sống và sản xuất chủ yếu lấy từ quả trình đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch như xăng, dầu, khí đốt tự nhiên và than đá. Một số nhiên liệu hoá thạch, đặc biệt là than đá, có chứa một lượng nhỏ tạp chất sulfur (lưu huỳnh). Trong quá trình đốt cháy, các tạp chất này phản ứng với oxygen tạo thành sulfur dioxide (SO2). Ngoài ra, trong quá trình đốt cháy bất kì nhiên liệu hoá thạch nào, nitrogen từ không khí phản ứng với oxygen tạo thành nitrogen dioxide (NO2). Sulfur dioxide và nitrogen dioxide phản ứng với nước và oxygen (O2) trong khí quyển để tạo thành sulfuric acid và nitric acid:...
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác: