Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học
Bài 1.1 trang 3 SBT Hóa học 11: Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau:
a) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng hoá học trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra ...(1)... sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển ...(2)... thành ...(3)....
b) Trạng thái cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch luôn có tốc độ phản ứng thuận ...(1)... tốc độ phản ứng nghịch, các phản ứng thuận và nghịch luôn diễn ra. Như vậy, cân bằng hoá học là ...(2)....
c) Với một phản ứng hoá học, khi hằng số cân bằng rất lớn so với 1 thì ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất sản phẩm ...(1)... nồng độ ...(2)...
Lời giải:
a) (1) đồng thời; (2) chất sản phẩm; (3) chất phản ứng.
b) (1) bằng; (2) cân bằng động.
c) (1) lớn hơn; (2) các chất phản ứng.
Cột A a) Đường (a) b) t1 c) Đường (b) d) t2 |
Cột B 1. không phải là thời điểm bắt đầu trạng thái cân bằng. 2. mô tả biến thiên nồng độ chất sản phẩm theo thời gian. 3. là thời điểm phản ứng đạt trạng thái cân bằng. 4. mô tả biến thiên nồng độ chất phản ứng theo thời gian. |
Lời giải:
a – 4, b – 1, c – 2, d – 3.
Bài 1.3 trang 4 SBT Hóa học 11: Quan sát Hình 1.2 và chọn phát biểu đúng.
A. Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
B. Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
C. Chỉ đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
D. Chỉ đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trạng thái cân bằng là trạng thái mà tốc độ hai phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.
Vì vậy không có sự thay đổi nồng độ của chất tham gia và chất sản phẩm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Vì trong công thức tính hằng số cân bằng không biểu diễn nồng độ chất rắn (Carbon).
A. l,0.10-3M. B. 1,0 M. C. 2,0 M. D. l,0.103M.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Vì
Bài 1.6 trang 4 SBT Hóa học 11: Xét cân bằng sau: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
a) Hãy hoàn thành bảng sau.
Nhiệt độ (oC) |
[H2] (mol L-1) |
[I2] (mol L-1) |
[HI] (mol L-1) |
KC |
25 |
0,0355 |
0,0388 |
0,9220 |
…(1)… |
340 |
…(2)… |
0,0455 |
0,3887 |
9,6 |
445 |
0,0485 |
0,0468 |
…(3)… |
50,2 |
b*) Hãy cho biết khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào.
Lời giải:
a) Dựa vào công thức tính hằng số cân bằng, ta tính được:
Nhiệt độ (oC) |
[H2] (mol L-1) |
[I2] (mol L-1) |
[HI] (mol L-1) |
KC |
25 |
0,0355 |
0,0388 |
0,9220 |
617,166 |
340 |
0,3429 |
0,0455 |
0,3887 |
9,6 |
445 |
0,0485 |
0,0468 |
0,3376 |
50,2 |
b*) Khi nhiệt độ tăng, cân bằng chuyển dịch sang trái (theo chiều nghịch), do khi tăng nhiệt độ thì tạo ra nhiều H2 và I2 hơn.
A. Các phản ứng thuận và phản ứng nghịch diễn ra với tốc độ như nhau.
B. Nồng độ của chất phản ứng và chất sản phẩm không thay đổi.
C. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm.
D. Các phản ứng thuận và nghịch tiếp tục xảy ra.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phản ứng ở trạng thái cân bằng là khi tốc độ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch bằng nhau và nồng độ chất sản phẩm và chất phản ứng không thay đổi.
Bài 1.8 trang 5 SBT Hóa học 11: Xét cân bằng sau:
2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g)
Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào lượng SO2 thêm vào.
D. Không thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Nếu tăng nồng độ SO2 cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ SO2 là chiều thuận.
Bài 1.9 trang 5 SBT Hóa học 11: Xét cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi:
N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g)
Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
A. Chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào piston bị nén nhanh hay chậm.
D. Không thay đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Khi nén piston (tăng áp suất) cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức chiều làm giảm số mol khí hay chiều thuận.
A. Cân bằng chuyển dịch sang phải.
B. Cân bằng chuyển dịch sang trái.
C. Không thay đổi.
D. Không dự đoán được sự chuyển dịch cân bằng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phản ứng trên theo chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Vì vậy khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ là chiều thu nhiệt nên cân bằng sẽ chuyển dịch sang trái.
A. CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g)
B. CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g)
C. 2H2(g) + O2(g) ⇌ 2H2O(l)
D. C(s) + O2(g) ⇌ CO2(g)
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Áp suất tỉ lệ với số mol chất khí. Khi tăng áp suất của phản ứng A, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự thay đổi đó, nghĩa là theo chiều giảm áp suất (hay chính là chiều giảm số mol khí), tức chiều nghịch (chuyển dịch sang trái).
Bài 1.12 trang 6 SBT Hóa học 11: Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng dưới đây:
a) 2Hg(l) + O2(g) ⇌ 2HgO(s)
b) CH3COOH(aq) + C2H5OH(aq) ⇌ CH3COOC2H5(aq) + H2O(l)
c) CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g)
d) 2FeCl3(s) ⇌ 2FeCl2(s) + Cl2(g)
Lời giải:
Bài 1.13 trang 6 SBT Hóa học 11: Xét phản ứng:
H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Một hỗn hợp phản ứng chứa trong bình dung tích 3,67 lít ở một nhiệt độ nhất định; ban đầu chứa 0,763 gam H2 và 96,9 gam I2. Ở trạng thái cân bằng, bình chứa 90,4 gam HI. Tính hằng số cân bằng (KC) cho phản ứng ở nhiệt độ này.
Lời giải:
H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Nồng độ ban đầu (M) 0,1040 0,1040 0
Nồng độ phản ứng (M) x x 2x
Nồng độ cân bằng (M) 0,1040 – x 0,1040 – x 2x
[HI] = 2x = 0,1924 (M) suy ra x = 0,0962 (M)
[H2] = [I2] = 0,1040 – 0,0962 = 0,0078 (M)
Vậy KC = 608,4.
a) Em hãy tìm hiểu để giải thích vì sao lượng glucose trong máu luôn ổn định ở mức khoảng 0,1%.
b) Theo em, khi cơ thể hoạt động thể thao hay khi ăn uống sẽ xảy ra đồng thời hai quá trình sinh ra và mất đi glucose? Giải thích. Sự ổn định của glucose trong máu có thể được coi là trạng thái cân bằng hóa học không? Nếu có, hãy đề xuất cân bằng đó.
Lời giải:
a) Tuyến tuỵ có vai trò quan trọng trong việc ổn định lượng đường trong máu bởi tuyến này sản xuất hai loại hormone: insulin và glucagon. Hoạt động ăn uống sinh ra glucose, lúc này insulin sẽ có vai trò chuyển glucose thành glycogen tích trữ trong gan. Khi cơ thể hoạt động sẽ tiêu thụ glucose, lúc này glucagon sẽ có vai trò chuyển glycogen trong gan thành glucose.
b) Cả hai thời điểm đều xảy ra đồng thời hai quá trình sinh ra và mất đi glucose.
- Khi hoạt động thể thao: tiêu hao glucose nhưng lại được sinh ra bổ sung từ glycogen.
- Khi ăn uống: sinh ra glucose do ăn uống và mất đi glucose do hoạt động của một số bộ phận (tay, miệng, não bộ,...).
Có thể coi đó là cân bằng hoá học đặc biệt do sự sinh ra và mất đi glucose liên quan đến các phản ứng hoá học. Ví dụ: Glucose ⇌ Glycogen.
Giả sử một hỗn họp không khí bị ô nhiễm carbon monoxide ở mức 0,1% (theo thể tích). Coi không khí chứa 20,0% oxygen về thể tích; tỉ lệ oxygen và carbon monoxide hoà tan trong máu giống với tỉ lệ của chúng trong không khí. Cho biết tỉ lệ HbCO so với HbO2 trong máu là bao nhiêu. Em có nhận xét gì về tính độc của khí CO?
Lời giải:
Nhận xét: Như vậy, mặc dù nồng độ co rất nhỏ so với nồng độ O2 nhưng có thể làm một lượng đáng kể HbO2 chuyển thành HbCO, dẫn tới làm giảm khả năng vận chuyển O2 của máu một cách nghiêm trọng.
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 1: Mở đầu về cân bằng hoá học
Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước. Thuyết Br∅nsted – Lowry về acid - base
Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen
Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
Lý thuyết Mở đầu về cân bằng hoá học
I. Khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng
- Phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra đồng thời sựu chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển chất sản phẩm thành chất phản ứng.
- Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái mà tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
II. Biểu thức hằng số cân bằng và ý nghĩa
1. Biểu thức hằng số cân bằng
- Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB cC + dD.
Ở trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (KC) được xác định theo biểu thức:
Trong đó:
+ [A], [B], [C], [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân bằng.
+ a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hóa học của phản ứng.
- Ví dụ: Xét phản ứng: C(s) + CO2(g) 2CO(g)
2. Ý nghĩa của biểu thức hằng số cân bằng
- Hằng số cân bằng KC phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.
- KC càng lớn thì phản ứng thuận càng chiếm ưu thế và ngược lại.
III. Ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ và áp suất đến cân bằng hóa học
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới cân bằng hóa học
- Khi nhiệt độ tăng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của tăng nhiệt độ và ngược lại.
2. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
- Khi tăng nồng độ một chất trong phản ứng thì cân bằng hóa học bị phá vỡ và chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại.
- Khi tăng áp suất chung của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, tức là chiều làm giảm số mol khí và ngược lại.
- Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng, khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.