Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
Bài 6.1 trang 20 SBT Hoá học 11: Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Trong tự nhiên, sulfur tồn tại chủ yếu ở dạng muối sulfide và muối sulfate của một số kim loại.
(b) Là một phi kim khá hoạt động nên trong tự nhiên không tìm thấy sulfur đơn chất.
(c) Trứng gà ung có mùi thối đặc trưng một phần là do các hợp chất của sulfur có trong trứng phân huỷ gây ra.
(d) Nguyên tố sulfur có mặt trong một số loại thực vật, đặc biệt là các loại rau quả có mùi mạnh như hành tây, sầu riêng,…
(e) Thành phần chính của quặng pyrite là hợp chất của sulfur và chì (lead, Pb).
Lời giải:
Đáp án đúng là: (a), (c), (d).
Bài 6.2 trang 20 SBT Hoá học 11: Phân tử sulfur, S8, có cấu tạo như Hình 6.
a) Giải thích vì sao phân tử này không phân cực.
b) Những phát biểu nào dưới đây là phù hợp với tính không phân cực của sulfur?
(b1) Hầu như không tan trong nước. |
Hình 6 |
(b2) Tan nhiều trong dung môi ethanol |
|
(b3) Tan tốt trong dung môi không phân cực như carbon disulfide (CS2). |
|
(b4) Có tính sát khuẩn |
Lời giải:
a) Các liên kết S−S trong S8 đều là liên kết cộng hóa trị không cực nên hợp chất S8 cũng là hợp chất không phân cực.
b) (b1), (b3).
Khi sử dụng khí thiên nhiên hoặc than làm nhiên liệu đều thải vào không khí các chất khí gây ô nhiễm. Giải thích.
Lời giải:
Khí thiên nhiên và than khi cháy sẽ toả rất nhiều nhiệt, tạo điều kiện cho các hợp chất như hydrogen sulfide và các hợp chất chứa S, N bị oxi hoá sinh ra các khí độc gây ô nhiễm như SO2, NO, NO2,…, các khí này là nguyên nhân gây mưa acid. Ví dụ: 2H2S(g) + 3O2(g) 2SO2(g) + 2H2O(l)
Bài 6.4 trang 21 SBT Hoá học 11: Những ý kiến nào sau đây về sulfur dioxide (SO2) là đúng?
(a) Có độc tính đối với con người.
(b) Phản ứng được với đá vôi.
(c) Khí này được tạo thành từ hoạt động của núi lửa trong tự nhiên, từ quá trình đốt cháy nhiên liệu hoá thạch của con người,…
(d) Là oxide lưỡng tính.
Lời giải:
Đáp án đúng là: (a), (c).
Cột A |
Cột B |
a) Sulfur
|
1. Là chất khí ở điều kiện thường. |
2. Ở điều kiện thường, phân tử có 8 nguyên tử. |
|
3. Dễ tan trong nước. |
|
b) Sulfur dioxide
|
4. Hòa tan trong dung môi phù hợp để làm thuốc trị bệnh ngoài da. |
5. Dùng để tẩy trắng vải, sợi. |
|
6. Có tính khử và tính oxi hóa. |
Lời giải:
Đáp án đúng là: a – 2, 4, 6; b – 1, 3, 5, 6.
a) Tan trong nước tạo thành acid yếu H2SO3.
b) Phản ứng với dung dịch base tạo muối và nước.
c) Phản ứng với oxide base (basic oxide) tạo muối.
Lời giải:
a) SO2 + H2O ⇌ H2SO3
b) SO2 + 2NaOH ⟶ Na2SO3 + H2O
c) SO2 + CaO ⟶ CaSO3
Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sau:
SO2(g) + O2(g) → SO3(g)
Từ đó, hãy cho biết phản ứng trên có thuận lợi về mặt năng lượng không.
Lời giải:
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
= (−395,7) − (−296,8) = −98,9 (kJ)
Giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng có giá trị âm, tức phản ứng toả nhiệt nên thuận lợi về mặt năng lượng.
H2S(g) + O2(g) → SO2(g) + H2O(g) (1)
H2S(g) + O2(g) → S(s) + H2O(g) (2)
Cho biết giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của H2S(g), SO2(g) và H2O(g) lần lượt là: −20,7 kJ mol−1; −296,8 kJ mol−1 và −241,8 kJ mol−1.
a) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của mỗi phản ứng trên. Ở 298 K, mỗi phản ứng có thuận lợi về mặt năng lượng không?
b) Trong môi trường không khí mà nồng độ oxygen bị suy giảm, hãy dự đoán hydrogen sulfide sẽ dễ chuyển hoá thành sulfur dioxide hay sulfur. Giải thích.
Lời giải:
a) Cả hai phản ứng đều thuận lợi về mặt năng lượng vì giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của hai phản ứng đều âm (−517,9 kJ và −221,1 kJ).
b) Hydrogen sulfide sẽ dễ chuyển thành sulfur dioxide theo phản ứng (2), vì phản ứng (2) cần ít oxygen hơn so với phản ứng (1).
CaCO3(s) + SO2(g) ⟶ CaSO3(s) + CO2(g)
a) Vì sao phản ứng trên được gọi là phản ứng khử sulfur trong khí thải?
b) Tính giá trị biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên theo số liệu giá trị enthalpy tạo thành chuẩn của các hợp chất trong bảng sau đây. Cho biết phản ứng có thuận lợi về mặt năng lượng không.
Hợp chất |
CaSO3(s) |
CaCO3(s) |
SO2(g) |
CO2(g) |
(kJ mol−1) |
−1 634,9 |
−1 207,6 |
−296,8 |
−393,5 |
c) Trong phản ứng trên, vì sao đá vôi phải được dùng ở dạng bột?
d) Calcium sulfite (CaSO3) thường được chuyển hoá thành thạch cao có công thức CaSO4.2H2O. Phản ứng hoá học chuyển CaSO3 thành CaSO4.2H2O có thuộc loại phản ứng oxi hoá − khử không? Giải thích.
Lời giải:
a) Vì S trong khí thải (SO2) được thay thế bằng C (trong CO2).
b) = −524,0 kJ. Phản ứng toả nhiệt nên thuận lợi về năng lượng.
c) Để tăng diện tích tiếp xúc giữa calcium carbonate với khí nhằm tăng tốc độ phản ứng.
d) Là phản ứng oxi hoá − khử vì làm tăng số oxi hoá của sulfur từ +4 (trong CaSO3) lên +6 (trong CaSO4).
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài 5: Một số hợp chất quan trọng của nitrogen
Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide
Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
Bài 9: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
Bài 10: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide
I. Sulfur
1. Trạng thái tự nhiên
- Kí hiệu hóa học: S.
- Số hiệu nguyên tử: 16.
- Trạng thái tự nhiên: Tồn tại ở cả đơn chất và hợp chất.
+ Đơn chất: vùng có núi lửa: Nhật Bản, Chile…
+ Hợp chất: khoáng vật, như pyrite (FeS2), Sphalerite (ZnS), thạch cao (CaSO4), barite (BaSO4)…
2. Tính chất
a, Tính chất vật lí
- Trạng thái: chất rắn.
- Màu sắc: màu vàng.
- Không tan trong nước, tan nhiều trong dầu hòa, benzene.
b, Tính chất hóa học
- Tính oxi hóa
+ Tác dụng với kim loại
VD: S + Fe → FeS
S + Hg → HgS
- Tính khử
+ Tác dụng được với một số phi kim, như: oxygen, chlorine, fluorine.
VD: S + O2 → SO2
3. Ứng dụng
- Sản xuất sulfuric acid, dược phẩm, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, …
II. Sulfur dioxide
1. Một số tính chất
- Tính chất vật lí: SO2 là chất khí, không màu, có mùi hắc, độc, tan nhiều trong nước.
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng với nước tạo môi trường acid.
+ Phản ứng với basic oxide tạo muối.
+ Phản ứng với base tạo muối.
+ Tính oxi hóa: So2 + 2H2 → 3S + 2H2O
+ Tính khử: SO2 + O2 → SO3
2. Ứng dụng
- Là chất trung gian trong quá trình sản xuất sulfuric acid.
-Tẩy trắng vải sợi, đường.
+ Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc sát trùng.
+ Diệt khuẩn , nấm mốc …
3. Một số biện pháp giảm thải sulfur dioxide vào khí quyển
- Thay thế dần các nhiên liệu hóa thạch bằng nhiên liệu thân thiện với môi trường như ethanol, hydrogen… kết hợp với nguồn năng lượng tái tạo.
- Dẫn khí thải của các nhà máy vào tháp hoặc bồn chứa các chất hấp phụ phù hợp như than hoạt tính, hấp phụ khí sulfur dioxide, trước khi thải ra môi trường.