Với giải sách bài tập Toán 8 Bài tập cuối chương 4 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 4
A. Câu hỏi (Trắc nghiệm)
A. 13 cm.
B. 26 cm.
C. 6,5 cm.
D. 3 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Trong ∆ABC có E và F lần lượt là trung điểm của AB, AC nên EF là đường trung bình của ∆ABC.
Suy ra (cm) (tính chất đường trung bình của tam giác).
Câu 2 trang 53 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Độ dài x trong Hình 5.13 là
A. 20.
B. 50.
C. 12.
D. 30.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có , mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên DE // BC
Trong ∆ABC có DE // BC, theo Định lí Thalès ta có:
Hay nên
Vậy x = AE = 20
A.
B.
C. MN > IK.
D. MN = IK.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong ∆ABC có M là trung điểm của BC, N là trung điểm của AC nên MN là đường trung bình của ∆ABC
Suy ra (tính chất đường trung bình trong tam giác). (1)
Trong ∆BGC có I là trung điểm của BG, K là trung điểm của BC nên IK là đường trung bình của ∆BGC
Suy ra (tính chất đường trung bình trong tam giác). (2)
Mà tam giác ABC cân tại B nên BA = BC (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra MN = IK.
Số khẳng định đúng là:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Qua O kẻ OM // AB // CD (M ∈ AD).
Xét DADC có OM // CD, theo định lí Thalès ta có
Xét DABD có OM // AB, theo định lí Thalès ta có
Suy ra và
Do đó khẳng định (1) là sai và khẳng định (3) là đúng.
Từ (*) suy ra OA.OD = OB.OC. Do đó khẳng định (2) đúng.
Vậy có 2 khẳng định đúng.
Câu 5 trang 53 sách bài tập Toán 8 Tập 1: Cho Hình 5.14, biết DE // AC. Độ dài x là
A. 5.
B. 7.
C. 6,5.
D. 6,25.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Xét ∆ABC có DE // AC, theo Định lí Thalès ta có
Hay , suy ra
Vậy x = 6,25.
A. EI = DK = 3 cm.
B. El = 3 cm; DK = 2 cm.
C. EI = DK = 2 cm.
D. EI = 1 cm; DK = 2 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vì BD, CE là các đường trung tuyến của ∆ABC nên D là trung điểm của AC, E là trung điểm của AB.
• Trong ∆ABG có: E là trung điểm của AB, I là trung điểm của GB nên EI là đường trung bình của ∆ABG
Suy ra (tính chất đường trung bình trong tam giác)
Do đó (cm).
• Trong ∆ACG có: D là trung điểm của AC, K là trung điểm của GC nên DK là đường trung bình của ∆ACG
Suy ra (tính chất đường trung bình trong tam giác)
Do đó (cm).
Vậy EI = DK = 2 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có AB = AD + BD = 3 + 6 = 9
Do ED ⊥ AB, AC ⊥ AB nên DE // AC
Trong ∆ABC có DE // AC nên theo định lí Thalès ta có:
Suy ra hay 3x = 9
Vậy x = 9 : 3 = 3.
A. 4.
B. 6.
C. 12.
D. 14.
Lời giải:
Ta có: BC = BD + DC nên DC = BC ‒ BD = 21 ‒ 9 = 12.
Trong ∆ABC, AD là phân giác của nên (tính chất đường phân giác của tam giác)
Hay , suy ra
Vậy không có phương án nào đúng do x = 8.
A. 4 cm.
B. 5 cm.
C. 6 cm.
D. 4,5 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong ∆ABC có AD là phân giác của góc A nên (tính chất đường phân giác của tam giác)
Hay , suy ra (cm).
A. 8 cm.
B. 7,5 cm.
C. 6 cm.
D. 7 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong ∆ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên MN là đường trung bình của ∆ABC
Suy ra (tính chất đường trung bình của tam giác)
Hay (cm)
Do ∆ABC đều nên AB = AC
Lại có M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên
Hay (cm).
Vậy chu vi của tứ giác BMNC là:
BM + MN + NC + BC = 1,5 + 1,5 + 1,5 + 3 = 7,5 (cm).
A. 7 cm.
B. 14 cm.
C. 24 cm.
D. 12 cm.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: BC2 = 102 = 100, AB2 + BC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100
Suy ra BC2 = AB2 + BC2
Do đó, ∆ABC vuông tại A (định lý Pythagore đảo).
Trong ∆ABC có:
• H, I lần lượt là trung điểm của AB và BC nên HI là đường trung bình của ∆ABC;
Suy ra HI // AC và (tính chất đường trung bình trong tam giác)
Hay (cm).
• I, K lần lượt là trung điểm của BC và AC nên IK là đường trung bình của ∆ABC
Suy ra IK // AB và (tính chất đường trung bình trong tam giác)
Hay (cm).
Ta có ∆ABC vuông tại A nên AB ⊥ AC, mà HI // AC nên AB ⊥ HI
Lại có IK // AB nên HI ⊥ IK tại I
Tứ giác AHIK có: nên AHIK là hình chữ nhật.
Chu vi của tứ giác AHIK bằng: 2.(IH + IK) = 2.(4 + 3) = 14 (cm).
Tỉ số bằng
A. .
B. 2.
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Do ABCD là hình thoi nên AC là phân giác của góc A
Trong ∆ABM có AE là phân giác của góc nên (tính chất đường phân giác trong tam giác)
Mà M là trung điểm của AD nên (do ABCD là hình thoi nên AB = AD)
Suy ra .
B. Bài tập
Lời giải:
Trong ∆AID có DE // AB suy ra (định lí Thalès)
Trong ∆IBC có EF // BC suy ra (định lí Thalès).
Suy ra
Trong ∆AIC có nên DF // AC (định lí Thalès đảo).
Lời giải:
Trong ∆ABC có các đường trung tuyến BD, CE nên D là trung điểm của AC, E là trung điểm của AB nên ED là đường trung bình của ∆ABC
Suy ra và ED // BC (tính chất đường trung bình của tam giác)
Ta có: E là trung điểm của AB nên
Mà M là trung điểm của EB nên hay
Tương tự, ta cũng có hay
Suy ra
Xét DABC có nên MN // BC (định lí Thalès đảo)
Lại có ED // BC nên ED // MN // BC.
Xét DBDE có M là trung điểm của EB và MI // ED (do ED // MN)
Suy ra I là trung điểm của BD hay IB = ID
Khi đó MI là đường trung bình của DBDE nên .
Tương tự, trong DCDE ta cũng có trong DBCE có .
Ta có .
Do đó .
Lời giải:
Trong ∆ABC có BD là phân giác của nên (tính chất đường phân giác của tam giác). (1)
Trong ∆ABC có CE là phân giác của nên (tính chất đường phân giác trong tam giác). (2)
Mà ∆ABC cân tại A nên AB = AC (3)
Từ (1), (2), (3), suy ra: .
Xét DABC có , suy ra ED // BC (định lí Thales đảo).
a) Chứng minh rằng: AI = CK.
b) Gọi N là giao điểm của EF và AC. Chứng minh rằng: .
Lời giải:
a) Ta có DI // EF và BK // EF nên EF // DI // BK
Do DI // BK nên (hai góc so le trong)
Mà
Suy ra (1)
Do ABCD là hình bình hành nên AD = BC và AD // BC
Suy ra (so le trong) hay (2)
Xét DADI có (3)
Xét DCBK có (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra
Xét DADI và DCBK có:
(cmt); AD = BC (cmt); (cmt)
Do đó DADI = DCBK (g.c.g)
Suy ra AI = CK (hai cạnh tương ứng).
b) Trong ∆ABK có NE // BK nên (định lí Thalès).
Trong ∆ADI có FN // DI nên (định lí Thalès),
Mà AI = CK (câu a) nên
Suy ra
Lời giải:
Xét ∆OMN có AI // ON nên (định lí Thalès);
Và IB // MO nên (định lí Thalès).
Suy ra .
Lời giải:
Trong ∆ABD có: AM là phân giác của góc nên (tính chất đường phân giác trong tam giác)
Tương tự: trong ∆ADC có DN là phân giác góc nên
Mà AB = DC (do ABCD là hình bình hành) suy ra .
Từ đó, ta có: hay
Suy ra (1)
Mà ABCD là hình bình hành nên 2 đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường, suy ra BD = 2DO, AC = 2AO (2)
Từ (1) và (2) suy ra hay
Xét DOAD có nên MN // AD (định lí Thalès đảo).
Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17: Tính chất đường phân giác của tam giác
Bài 18: Thu thập và phân loại dữ liệu
Bài 19: Biểu diễn dữ liệu bằng bảng, biểu đồ
Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ