Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức trọng tâm về Niken Oxit (NiO) bao gồm định nghĩa, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế của Niken, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:
Niken Oxit (NiO): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Niken(II) oxit là hợp chất hóa học với có công thức hóa học là NiO, đây được coi là oxit phổ biến và quan trọng nhất của niken.
- Công thức phân tử: NiO.
- Công thức cấu tạo: Ni=O.
II. Tính chất vật lí
- Là chất rắn, có màu xanh lá cây, không tan trong nước.
III. Tính chất hóa học
- Mang tính chất của oxit bazơ
- Có tính oxi hóa và tính khử
1. Tính chất của oxit bazơ
Tác dụng với axit
NiO + 2HCl →NiCl2 + H2O
NiO + 2HNO3 → Ni(NO3)2+ H2O
Tác dụng với oxit Cr2O3
2Cr2O3 + 4NiO + 3O2 → 4NiCrO4
2. Tính oxi hóa:
Tác dụng với chất khử mạnh như H2, CO
H2 + NiO → Ni + H2O
IV. Điều chế
- NiO có thể được điều chế bởi nhiều phương pháp
- Đốt Niken trong oxi:
2Ni + O2 2NiO
- Nung Niken với nước ở 1000oC
Ni + H2O NiO + H2
V. Ứng dụng
- NiO chủ yếu được sử dụng cho sản xuất hợp kim. Nó được sử dụng trong ngành công nghiệp gốm để pha chế frit, ferit, sứ.
- NiO cũng là một thành phần trong niken-pin sắt, còn được gọi là pin Edison và là một thành phần trong pin nhiên liệu.
- Khoảng 4000 tấn hóa học lớp NiO được sản xuất hàng năm. NiO đen là nguyên liệu của muối niken, phát sinh từ việc xử lý các axit khoáng. NiO là chất xúc tác hydrogenation linh hoạt.
Xem thêm Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế hay, chi tiết khác của Hợp chất Ni :