Với công thức tính nhanh bài toán khử oxit kim loại bằng CO Hóa học lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính nhanh bài toán khử oxit kim loại bằng CO từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Công thức tính nhanh bài toán khử oxit kim loại bằng CO hay nhất – Hóa học lớp 11
Dạng bài khử oxit kim loại là một dạng bài hấp dẫn. Dạng bài này không những cung cấp kiến thức về CO mà còn giúp chúng ta rèn luyện khả năng tính toán. Bài viết dưới đây sẽ giúp các em giải dạng toán này một cách nhanh chóng và chính xác
1.Công thức tính nhanh bài toán khử oxit kim loại bằng CO
- Sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố C và định luật bảo toàn khối lượng.
2. Bạn nên biết
- Các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa thì bị khử bởi CO để sinh ra kim loại và CO2.
- Dãy điện hóa của kim loại:
3. Mở rộng
- H2 cũng khử được các oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa sinh ra kim loại và H2O
- Đối với các bài toán khử một hay hỗn hợp oxit bằng H2 ta luôn có:
Ví dụ minh họa: Dẫn V lít khí H2 (đktc) vào ống nghiệm chứa m gam CuO nung nóng ở nhiệt độ thích hợp. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 8gam. Thể tích khí H2 dẫn vào là:
A. 11,2 lít
B. 5,6 lít
C. 3,36 lít
D. 2,24 lít
Hướng dẫn
Đáp án A
4. Bài tập ví dụ
Câu 1: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 56 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 49,6 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp X là
A. 48 gam.
B. 40 gam.
C. 16 gam.
D. 32 gam.
Hướng dẫn
Cho CO dư qua hỗn hợp X thì chỉ CuO bị khử.
CO + CuO Cu + CO2
nCuO = nO = nchất rắn giảm =
⇒ mCuO = 0,4.64 = 16 gam
Đáp án: C
Câu 2: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là:
A. 20%
B. 40%
C. 60%
D. 80%
Hướng dẫn
Chỉ có CuO bị khử bởi CO
CuO + COCu + CO2
nCuO= nCO = 0,1 mol
Đáp án: A
Câu 3: Khử hoàn toàn 18,0 gam một oxit kim loại M cần 5,04 lít khí CO (đktc). Công thức của oxit là:
A. Fe2O3.
B. FeO.
C. CuO.
D. ZnO.
Hướng dẫn
Gọi công thức oxit có dạng M2Ox
Đáp án: C
Xem thêm các công thức Hoá học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:
Công thức xác định hằng số điện li
Công thức liên hệ giữa hằng số điện li và độ điện li
Công thức tính hằng số phân li bazơ
Công thức tính hằng số phân li axit
Công thức tính pH trong dung dịch axit yếu/bazơ yếu
Công thức tính pH trong dung dịch axit mạnh/bazơ mạnh
Công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng
Công thức tính nhanh khối lượng muối nitrat
Công thức tính nhanh hiệu suất tổng hợp NH3
Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm
Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón
Công thức tính số mol OH- ( hoặc CO2) khi cho CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Công thức tính nhanh bài toán khử oxit kim loại bằng CO
Công thức tính độ bất bão hòa hợp chất hữu cơ
Công thức tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Công thức xác định số nguyên tử trong hợp chất hữu cơ
Công thức tính nhanh số đồng phân của ankan
Công thức tính nhanh số mol ankan
Công thức tính khí đốt cháy ankan
Công thức tính nhanh đồng phân của anken
Công thức tính nhanh đồng phân của ankin
Công thức tính toán đốt cháy anken
Công thức tính toán đốt cháy ankin
Công thức bảo toàn số mol liên kết pi
Công thức tính nhanh số đồng phân ankylbenzen
Công thức đốt cháy benzen và ankylbenzen
Công thức tính nhanh số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở
Công thức tính toán đốt cháy ancol
Công thức tính nhanh số đồng phân ete no, đơn chức, mạch hở
Công thức tính số ete tối đa thu được từ hỗn hợp n ancol đơn chức
Công thức bài toán tách nước của ancol
Công thức xác định số nhóm chức ancol
Công thức tính đồng phân phenol
Công thức tính nhanh số đồng phân Anđehit no, đơn chức, mạch hở
Công thức tính nhanh số đồng phân Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở
Công thức tính nhanh số đồng phân Xeton no, đơn chức, mạch hở
Công thức phản ứng tráng gương (tráng bạc) của anđehit
Công thức bài toán đốt cháy anđehit
Công thức bài toán đốt cháy axit cacboxylic