Công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng hay nhất

2.8 K

Với công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng Hóa học lớp 11 chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn bộ các công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng hay nhất – Hóa học lớp 11

Dạng toán cho kim loại, oxit kim loại phản ứng với HNO3 là bài tập đặc trưng liên quan đến các quá trình oxi hóa - khử. Các dạng bài tập này thường tính toán khá phức tạp và dễ nhầm lẫn nếu chưa thành thạo. Một số công thức tính số mol HNO3 dưới đây sẽ giúp các em giải nhanh và chính xác dạng bài tập này.

1. Công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng

- Trong phản ứng giữa kim loại với dung dịch HNO3 tạo thành muối nitrat, nước và các sản phẩm khử (NO2, NO, N2O, N2, NH4NO3)

Số mol HNO3 cần dùng:

nHNO3= (số e trao đổi + số nguyên tử N trong sản phẩm khử).nsản phẩm khử

→ nHNO3=2nNO2+4nNO+10nN2O+12nN2+10nNH4NO3     

- Hỗn hợp cả kim loại và oxit kim loại phản ứng với HNO3 thì:

nHNO3=2nNO2+4nNO+10nN2O+12nN2+10nNH4NO3+ 2nO (trong oxit kim loại)

Chú ý:  Sản phẩm khử nào không có thì số mol bằng 0.

Ví dụ: Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol axit đã phản ứng là

A. 0,3 mol.               

B. 0,6 mol.               

C. 1,2 mol.               

D. 2,4 mol.

Hướng dẫn giải:

nNO = 0,3 mol

nHNO3= 4.nNO = 4.0,3 = 1,2 mol

→ Chọn C

2. Bạn nên biết

Sử dụng định luật bảo toàn electron tính nhanh các quá trình oxi hóa – khử:

ne nhường  ne nhận

    (nKl . Hóa trị)  (Số e nhận . n sản phẩm khử )

Nếu là hỗn hợp kim loại và oxit kim loại:

         (nKl Hóa trị)  = 2.nO (trong oxit kim loại) + (Số e nhận . nsản phẩm khử )

Trong đó sản phẩm khử thường là các khí hoặc muối NH4+

Khí (NH4+)

NO2

NO

N2O

N2

NH4+

Số e nhận

1

3

8

10

8

3. Kiến thức mở rộng

- Một số kim loại (Fe, Al, Cr,...) thụ động trong axit HNO3 đặc nguội.

- Kim loại Fe tác dụng với HNO3 dư luôn lên mức oxi hóa cao nhất Fe+3.

- Trong phản ứng của kim loại Mg, Al, Zn với dung dịch HNO3 loãng, ngoài những sản phẩm khử là khí thì dung dịch còn có thể có sản phẩm khử khác là muối NH4NO3.

4. Bài tập minh họa

Câu 1: Hòa tan hết m gam hỗn hợp̣ Mg, Al và Cu bằng dung dịch chứa x mol HNO(vừa đủ) thu đươc̣ 3,36 lít N2O (là sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của x là

A. 1,0.                      

B. 1,5.                      

C. 1,8.                      

D. 1,2.

Hướng dẫn giải:

nN2O= 0,15 mol

nHNO3= 10.nN2O = 1,5 mol

→ x = 1,5

→ Chọn B

Câu 2: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

A. 1,2 lít.             

B. 0,6 lít.             

C. 0,8 lít.             

D. 1,0 lít.

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định luật bảo toàn electron

(nKl . Hóa trị)  (Số e nhận . nsản phẩm khử )

3.nFe + 2.nCu = 3. nNO

→      3.0,15 + 2.0,15 = 3. nNO

 → nNO = 0,25 mol

nHNO3= 4. nNO= 4.0,25 = 1 mol

→ VHNO3 = 1 lít

→ Chọn D

Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3, đã phản ứng, đồng thời có V lít khí N2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24      

B. 2,80       

C. 1,12      

D. 1,68

Lời giải

nAl = 0,54 mol

Giả sử sau phản ứng có tạo thành muối NH4NO3

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3nAl = 10 nNH4NO3+ 8nN2 =  1,62 (1)

Lại có: nHNO3= 12nNH4NO3+ 10nN2 = 2 (2)

 Giải hệ (1) và (2) → nN2 = 0,05 mol

 VN2 = 1,12 lít

 Chọn C

Xem thêm các công thức Hoá học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:

Công thức tính độ điện li

Công thức xác định hằng số điện li

Công thức liên hệ giữa hằng số điện li và độ điện li

Công thức tính hằng số phân li bazơ

Công thức tính hằng số phân li axit

Công thức pH của dung dịch

Công thức tính pH trong dung dịch axit yếu/bazơ yếu

Công thức tính pH trong dung dịch axit mạnh/bazơ mạnh

Công thức tính nhanh số mol HNO3 phản ứng

Công thức tính nhanh khối lượng muối nitrat

Công thức tính nhanh hiệu suất tổng hợp NH3

Công thức tính số mol OH- khi cho P2O5 tác dụng với dung dịch kiềm

Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón

Công thức tính số mol OH- ( hoặc CO2) khi cho CO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Công thức tính nhanh bài toán khử oxit kim loại bằng CO

Công thức tính độ bất bão hòa hợp chất hữu cơ

Công thức tính % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

Xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Công thức xác định số nguyên tử trong hợp chất hữu cơ

Công thức tính nhanh số đồng phân của ankan

Công thức tính nhanh số mol ankan

Công thức tính khí đốt cháy ankan

Công thức crăckinh ankan

Công thức tính nhanh đồng phân của anken

Công thức tính nhanh đồng phân của ankin

Công thức tính toán đốt cháy anken

Công thức tính toán đốt cháy ankin

Công thức bảo toàn số mol liên kết pi

Công thức tính nhanh số đồng phân ankylbenzen

Công thức đốt cháy benzen và ankylbenzen

Công thức tính nhanh số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở

Công thức tính toán đốt cháy ancol

Công thức tính nhanh số đồng phân ete no, đơn chức, mạch hở

Công thức tính số ete tối đa thu được từ hỗn hợp n ancol đơn chức

Công thức bài toán tách nước của ancol

Công thức xác định số nhóm chức ancol

Công thức tính đồng phân phenol

Công thức tính nhanh số đồng phân Anđehit no, đơn chức, mạch hở

Công thức tính nhanh số đồng phân Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở

Công thức tính nhanh số đồng phân Xeton no, đơn chức, mạch hở

Công thức phản ứng tráng gương (tráng bạc) của anđehit

Công thức bài toán đốt cháy anđehit

Công thức bài toán đốt cháy axit cacboxylic

Đánh giá

0

0 đánh giá