Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 (tiết 2) hay nhất

Tải xuống 5 2.1 K 5

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 (tiết 2) hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ÔN TẬP CHƯƠNG  II (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Tiếp tục hệ thống kiến thức đã học trong chương tam giác; Giải một số dạng toán cơ bản liên quan đến kiến thức trong chương này; Vận dụng kiến thức để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, tam giác cân, đều, vuông.
  2. Kĩ năng: Tính số đo góc, số đo cạnh; Sử dụng thành thạo các công cụ đo góc, đo đoạn thẳng; Hình thành kỹ năng giải quyết các bài toán, chứng minh các bài toán có nội dung thực tế.
  3. Thái độ: Tính nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm.

 Sự say xưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn

  1. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Ôn tập lại kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân. Vận dụng các kiến thức của hai tam giác đặc biệt vào bài toán vẽ hình, tính toán, chứng minh.
  2. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, gqvđ, vận dụng, tính toán, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, êke, thước đo độ, bảng phụ - Bảng ôn tập một số dạng D đặc biệt.
  2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng, êke, compa.
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá.

Nội dung

Nhận biết

(MĐ1)

Thông hiểu

(MĐ2)

Vận dụng thấp

(MĐ3)

Vận dụng cao

(MĐ4)

1. Tam giác.

 

 

Học sinh thuộc các định nghĩa, định lí chương II.

 

 

 

 

Vận dụng các kiến thức trong chương để chứng minh hai tam giác bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau.

 

Vận dụng các kiến thức trong chương để phát triển bài toán tùy theo năng lực của mỗi Hs

Ứng dụng các kiến thức của chương vào thực tế.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

* Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong ôn tập

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)  (1’)

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở/Kỹ thuật động não

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn.

(5) Sản phẩm: Không

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập chương II về tam giác nhằm hệ thống kiến thức cơ bản của chương.

 

HS lắng nghe

 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập. (36’)

(1) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để giải một số dạng toán cơ bản. HS có kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh và kĩ năng suy luận và phát triển bài toán hình học. Hs biết cách chứng minh tam giác vuông theo định lí Pitgo đảo. Chứng minh thành thạo hai tam giác vuông bằng nhau.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, bảng phụ, dụng cụ học tập.

(5) Sản phẩm: Lời giải đầy đủ nội dung các bài toán.

 

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

NL hình

thành

1. Bài tập 105.SBT/111

Chứng minh

Xét DAEC; Ê = 1v có:

EC= AC2 - AE2 (pytago)

EC= 52 - 42 Þ EC = 3;

BE = BC - EC = 9 - 3 = 6

Xét D ABE, Ê = 1v có:

AB2 = AE2 + BE2 (pytago)

        =  42 + 62 =  52

 Þ AB =   » 7,2.

DABC có:

AB2 + AC2 = 52 + 25 = 77

BC2 = 92 = 81

Þ AB2 + AC2 ¹ BC2

Nên DABC không là D vuông

2. Bài tập 70. Sgk/141

Chứng minh

a) tam giác ABC cân (gt)

Þ Þ

Xét tam giác ABM và tam giác CAN, có:

AB = AC (gt), (cmt), BM = CN (gt).

Nên tam giác ABM = tam giác CAN (c.g.c)

Þ(góc tương ứng)

Do đó tam giác AMN cân

b) Xét tam giác ABH và tam giác ACK (=1v): AB = AC (gt);

HÂB = KÂC (vì DABM = DCAN). Do đó DABH = DACK (c.h-g.n)

Þ BH = CK (2 cạnh t/ứng)

c) Vì DABH = DACK (câu b)

Þ AH = AK (hai cạnh t/ứng)

d) Xét tam giác MHB và tam giác NKC (=1v) có:

MB = NC (gt); (cmt)

Nên tam giác MHB = tam giác NKC (c.h-g.n)

Þ ( hai góc t/ứng)

mà ;  (đđ)

Þ

Þ tam giác OBC cân tại O

e) Khi BÂC = 600 Þ tam giác ABC là D đều Þ = 600.

Có tam giác ABM cân (vì BA = BM =BC) Þ = = 300.

tam giác HMB có= 900,= 300

 Þ =  60Þ= 600 (đđ)

tam giác  OBC cân (cmt) có = 600

Þ tam giác  OBC là D đều.

GV: Sử dụng bài tập 105 SBT trên bảng phụ

 

GV gọi 1HS: D ABC có phải là tam giác vuông không ?

 

GV: Cách giải bài 73 tương tự như bài 105 vừa giải. Các em về nhà làm;

GV treo bảng phụ bài 70.Sgk/141

GV gọi 1HS lên bảng vẽ hình (đến câu d)

GV gọi HS nêu GT, KL bài toán

 

GV lần lượt gọi HS làm miệng câu:

a) C/m: tam giác AMN cân

HS: trình bày miệng xong. GV đưa bài C/m viết sẵn để HS ghi nhớ

 

GV lần lượt gọi 3 HS lên bảng làm các câu b, c, d

 

 

 

 

GV gọi H S nhận xét và b sung chỗ sai sót

 

 

GV đưa hình vẽ của câu e) lên bảng phụ:

H: khi BÂC = 600 và BM = CN = BC thì suy ra được điều gì ?

H: tam giác OBC khi đó là D gì?

GV gọi 1 HS lên bảng trình bày

GV gọi HS nhận xét

HS: đọc đề bài bảng phụ và quan sát hình vẽ;

Một HS lên bảng tính AB

HS tính và sau đó đưa ra kết luận D ABC không phải là D vuông

 

 

 

 

 

HS: về nhà giải.

 

 

1HS đọc đề bài

1 HS lên bảng vẽ hình (đến câu d)

 

HS nêu GT, KL bài toán

       

1HS làm miệng câu a

 

 

HS: cả lớp chép bài (câu a) và ghi nhớ

 

 

 

3HS lần lượt lên bảng

 

HS1: câu b

HS2: câu c

HS3: câu d

 

Một vài HS nhận xét bài làm của bạn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS: Quan sát hình vẽ câu (e) và suy nghĩ.

HS: suy ra = 600.

 

HS: tam giác OBC là D đều;

 

1HS lên bảng trình bày;

Một vài HS nhận xét ;

Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản thân

 

 

 

C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG

HOẠT ĐỘNG 2. Vận dụng, tìm tòi. (7’)

(1) Mục tiêu: Tạo cho hs nhu cầu tìm hiểu ứng dụng của tam giác trong đời sống và trong khoa học. Hình thành năng lực ứng dụng CNTT, tự nghiên cứu, quan sát, tổng hợp, …

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, bảng phụ, dụng cụ học tập.

(5) Sản phẩm: Kết quả tìm hiểu của các nhóm về ứng dụng của hình ảnh tam giác trong thời trang, kiến trúc, các lĩnh vực khác trong đời sống. Tìm hiểu được tam giác vàng là gì? Tỉ lệ vàng là gì? Có bao nhiêu tam giác vàng trong hình. Chỉ ra tam giác đặc biệt. Ứng dụng của tam giác vuông có độ dài các cạnh 3; 4; 5 trong các lĩnh vực khác.

 

Bài tập: Ngũ giác, hình sao năm cánh và tam giác vàng:

+ Từ một ngũ giác đều có thể tạo ra hình sao năm cánh bằng cách nối các đường chéo của ngũ giác với nhau. Trong hình sao năm cánh có xuất hiện những tam giác vàng.

+ Tam giác vàng là tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 36o và hai góc ở đáy bằng 72o. Tỉ lệ giữa cạnh bên và cạnh đáy của nó là tỉ lệ vàng. Khi kẻ đường phân giác của góc ở đáy thì đường phân giác sẽ chia cạnh đối diện theo tỉ lệ vàng và tạo ra thêm hai tam giác cân nhỏ hơn, trong đó có một tam giác vàng.

(Trích trong "Niềm vui Toán học" - Theoni Pappas - NXB Dân Trí 2014)

+ Gv phát phiếu tập cho học sinh có nôi dung như trên.

+ Yêu cầu học sinh về nhà làm việc theo nhóm để thảo luận, cùng nhau tìm hiểu trên mạng Internet về ứng dụng của hình ảnh tam giác trong thời trang, kiến trúc, các lĩnh vực khác trong đời sống. Sau khi tìm hiểu các em có thể in ra hoặc chụp ảnh hoặc quay video.

+ Ngũ giác, hình sao năm cánh và tam giác vàng:

Từ một ngũ giác đều có thể tạo ra hình sao năm cánh bằng cách nối các đường chéo của ngũ giác với nhau. Trong hình sao năm cánh có xuất hiện những tam giác vàng. Em tìm hiểu thế nào là tam giác vàng, tỉ lệ vàng là gì?

Có bao nhiêu tam giác vàng?

+ Các em hoàn thành nội dung trong phiếu học tập sau 1 tuần.

Hs ở nhà làm việc theo nhóm để hoàn thành nội dung phiếu học tập.

 

Giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1’)

- Ôn tập lý thuyết và làm các bài tập chương II.

- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP

Câu 1: GV yêu cầu HS nhắc lại các D đặc biệt. (MĐ1)

Câu 2: Các bài tập củng cố thể hiện trong mục B "Hoạt động luyện tập". (MĐ3)

Câu 3: Bài tập củng cố thể hiện trong mục D "Hoạt động vận dụng, tìm tòi". (MĐ4)

Xem thêm
Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 (tiết 2) hay nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 (tiết 2) hay nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 (tiết 2) hay nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 (tiết 2) hay nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán học 7: Ôn tập chương 2 (tiết 2) hay nhất (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống