Giáo án Toán 7: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tt) mới nhất

Tải xuống 3 1.6 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tt) mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

undefined (ảnh 1)

LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (TT)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo cả 3 trường hợp của tam giác thường và áp dụng vào tam giác vuông
  2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau
  3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác, tích cực
  4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, NL sử dụng công cụ và ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.

II. CHUẨN BỊ:

  1. 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
  2. Học sinh : Thước kẻ, SGK
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

Nội dung

Nhận biết 

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác

Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác

Nêu được cách c/m hai gĩc hoặc hai cạnh bằng nhau.

c/m được hai tam giác bằng nhau.

C/m được hai tam giác  bằng nhau nhờ tính chất góc ngoài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KHỞI ĐỘNG

- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân

- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK

- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

Hoạt động của học sinh

H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác

H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác 

Hs trả lời như sgk

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

- Mục tiêu: chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dưạ vào hai tam giác bằng nhau

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm  

- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng

- Sản phẩm: c/m được các tam giác bằng nhau suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG

GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- Thảo luận làm bài tập 43/125 sgk

+ Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL

 

+ Muốn c/m hai góc hoặc hai cạnh bằng nhau ta c/m thế nào ?

a) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DOBC = DODA =>AD = BC

1 HS lên bảng trình bày câu a

GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án

 

b) GV gợi ý: chứng minh theo TH (g-c-g) nhưng chỉ ra có nhiều cách; (áp dụng góc ngoài, tổng 3 góc, góc kề bù

+ Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để EAB = ECD

1 HS lên bảng trình bày câu b

GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án

 

c) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để OAE = OCE

HS thảo luận, trình bày

 GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án và các cách c/m khác.

 

 

Bài tập bổ sung:

 a) cho ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác .

b) Cho ABC có , phân giác  cắt BC tại D. Chứng minh AB = AC

 

+ HS vẽ hình, ghi GT, KL

+ Hướng dẫn HS lần lượt c/m từng câu

H: Bài toán cho có các yếu tố nào bằng nhau ?

+ Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để ABM = ACM

Câu b: Hãy tìm cách c/m DABD = DACD

GV gợi ý: áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau.

HS thảo luận, trình bày c/m theo nhóm

Đại diện 2 HS lên bảng trình bày

GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án

1) Bài tập 43/125(Sgk)

 

GT

xOy, A, BOx, C, DOy

OA < OB; OC < OD

   OA = OC; OB = OD

 

KL

a) AD = BC

 b) EAB = ECD

c) OE là phân giác của xOy

Chứng minh

a) Xét OBC và ODA có:

OA = OC (gt) ,  O chung  ; OB = OD (gt)

=> OBC = ODA (c-g-c)

=> AD = BC (2 cạnh tương ứng)

b) Ta có B^=D^, A1^=C1^, A2^=C2^

Vì OB = OD  ;  OA = OC

=> OB – OA = OD – OC  Hay  AB = CD

Xét EAB và ECD có B^=D^ (cmtrên)  ; AB = CD (cmt) 

 => EAB = ECD (g-c-g)

c)Xét OAE và OCE có: OA = OC (gt) ; OE chung

AE = CE (2 cạnh tương ứng EAB và ECB)

=> OAE = OCE (c-c-c)

= > O1^=O2^ (2 góc tương ứng)   (1)

OE nằm giữa Ox, Oy  (2)

Từ (1), (2)=> OE là tia phân giác xOy

2) Bài tập bổ sung

GT

AB=AC.

 MB=MC

KL

AM là phân giác A^

 

Chứng minh

 a) Xét AMB và AMC có:

AB=AC (gt), AM chung,  MB=MC (gt)                               

=> ABM = ACM  (c-c-c)   

=> MAB^=MAC^ (2 góc tương ứng)     (1)

Tia AM nằm giữa 2 tia AB, AC (2)

Từ (1) (2) =>AM là phân giác của BAC^

b) GT     A1^=A2^; B^=C^

    KL     AB = AC

Chứng minh

D1^=A2^+C^ (tính chất góc ngoài)

 D2^=A1^+B^ (nt)

Mà A1^=A2^B^=C^  (gt) b=> D1^=D2^

Suy ra ABD = ACD (g.c.g) b=> AB = AC

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác

- Làm tất cả các bài tập 63 -> 65 (SBT), bài 45 (SGK)

- Đọc trước bài tam giác cân

* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS

Câu 1:  Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác (M1)

Câu 2: Bài 43 sgk (M3)

Câu 3: Bài tập bổ sung (M4)

 

Xem thêm
Giáo án Toán 7: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tt) mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán 7: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tt) mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán 7: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tt) mới nhất (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống