Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác (tt) mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (TT)
I- MỤC TIÊU
- Năng lực chung: NL tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, NL sử dụng công cụ và ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác |
Chỉ ra được các yếu tố bằng nhau của hai tam giác |
Nêu được cách c/m hai gĩc hoặc hai cạnh bằng nhau. |
c/m được hai tam giác bằng nhau. |
C/m được hai tam giác bằng nhau nhờ tính chất góc ngoài. |
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
Hoạt động của học sinh |
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác |
Hs trả lời như sgk |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dưạ vào hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: c/m được các tam giác bằng nhau suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
NỘI DUNG |
||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thảo luận làm bài tập 43/125 sgk + Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL
+ Muốn c/m hai góc hoặc hai cạnh bằng nhau ta c/m thế nào ? a) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DOBC = DODA =>AD = BC 1 HS lên bảng trình bày câu a GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
b) GV gợi ý: chứng minh theo TH (g-c-g) nhưng chỉ ra có nhiều cách; (áp dụng góc ngoài, tổng 3 góc, góc kề bù + Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để EAB = ECD 1 HS lên bảng trình bày câu b GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
c) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để OAE = OCE HS thảo luận, trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án và các cách c/m khác.
Bài tập bổ sung: a) cho ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác . b) Cho ABC có , phân giác cắt BC tại D. Chứng minh AB = AC
+ HS vẽ hình, ghi GT, KL + Hướng dẫn HS lần lượt c/m từng câu H: Bài toán cho có các yếu tố nào bằng nhau ? + Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để ABM = ACM Câu b: Hãy tìm cách c/m DABD = DACD GV gợi ý: áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau. HS thảo luận, trình bày c/m theo nhóm Đại diện 2 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án |
1) Bài tập 43/125(Sgk)
Chứng minh a) Xét OBC và ODA có: OA = OC (gt) , O chung ; OB = OD (gt) => OBC = ODA (c-g-c) => AD = BC (2 cạnh tương ứng) b) Ta có , Vì OB = OD ; OA = OC => OB – OA = OD – OC Hay AB = CD Xét EAB và ECD có (cmtrên) ; AB = CD (cmt) => EAB = ECD (g-c-g) c)Xét OAE và OCE có: OA = OC (gt) ; OE chung AE = CE (2 cạnh tương ứng EAB và ECB) => OAE = OCE (c-c-c) = > (2 góc tương ứng) (1) OE nằm giữa Ox, Oy (2) Từ (1), (2)=> OE là tia phân giác xOy 2) Bài tập bổ sung
Chứng minh a) Xét AMB và AMC có: AB=AC (gt), AM chung, MB=MC (gt) => ABM = ACM (c-c-c) => (2 góc tương ứng) (1) Tia AM nằm giữa 2 tia AB, AC (2) Từ (1) (2) =>AM là phân giác của b) GT KL AB = AC Chứng minh (tính chất góc ngoài) (nt) Mà ; (gt) b=> Suy ra ABD = ACD (g.c.g) b=> AB = AC |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Làm tất cả các bài tập 63 -> 65 (SBT), bài 45 (SGK)
- Đọc trước bài tam giác cân
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác (M1)
Câu 2: Bài 43 sgk (M3)
Câu 3: Bài tập bổ sung (M4)