Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7: Luyện tập về ba trường hợp bằng nhau của tam giác chuẩn nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
CỦA TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU
- Rèn kĩ năng vẽ hình ghi GT, KL, C/M
- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh: Thước kẻ, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Nội dung |
Sản phẩm |
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác |
Hs trả lời như sgk |
1: Tìm các tam giác vuông bằng nhau
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thức ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Tìm được các tam giác bằng nhau
Nội dung |
Sản phẩm |
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm Bài tập 39 (SGK 124) + Quan sát các hình từ 105 đến 108/124 SGK tìm các yêu tố bằng nhau + Tìm các tam giác bằng nhau trên mỗi hình - HS trả lời thảo luận thực hiện, trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
|
Bài 39/124 sgk H.105 có DAHB = DAHC (c-g-c) Vì có BH = HC; , AH chung H.106 có DEDK = DFDK (g-c-g) Vì có (gt), DK chung, H.107 có DABD = D ACD (g-c-g) Vì có: (gt), AD chung, H. 108 có DABD = D ACD (g-c-g) Vì có: (gt), AD chung, DABH = DACE (g.c.g) ; DBDE = DCHD (g.c.g) ; |
2: Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng c/m hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: c/m các đoạn thẳng bằng nhau từ các tam giác bằng nhau
Nội dung |
Sản phẩm |
||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Thảo luận làm bài 40, 41/124sgk Bài 40: + GV hướng dẫn vẽ hình + HS ghi GT, KL + Hãy dự đoán so sánh BE và CF + Cần đưa về c/m hai tam giác nào ? + Hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để suy ra HS thảo luận c/m 1 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
Bài 41 + GV hướng dẫn vẽ hình + HS ghi GT, KL + Cần c/m mấy cặp tam giác bằng nhau HS thảo luận c/m 1 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án
|
Bài 40/124sgk
Chứng minh Xét DBEM và DCFM có: (gt) MB = MC (gt) , (đối đỉnh) Nên DBEM = DCFM (g.c.g) Suy ra BE = CF Bài 41/124sgk
Chứng minh Xét DBID và DBIE có: (gt) , BI chung, (gt) Do đó DBID = DBIE (g.c.g) Suy ra ID = IE (1) Xét DCIE và DCIF có: (gt) , CI chung, (gt) Do đó DCIE = DCIF (g.c.g) Suy ra IE = IF (2) Từ (1) và (2) suy ra ID = IE = IF |
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung |
Sản phẩm |
- Ôn lại các trường hợp bằng nhau của tam giác - Làm bài tập 57 đến 61 (SBT) |
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng |
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau
- Năng lực chuyên biệt: c/m hai tam giác bằng nhau.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Mục tiêu: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Nêu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Nội dung |
Sản phẩm |
H: Phát biểu ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác H: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác |
Hs trả lời như sgk |
- Mục tiêu: chứng minh hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau dưạ vào hai tam giác bằng nhau
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân kết hợp nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: c/m được các tam giác bằng nhau suy ra các đoạn thẳng, các góc bằng nhau
Nội dung |
Sản phẩm |
||||||||
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Thảo luận làm bài tập 43/125 sgk + Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi GT, KL
+ Muốn c/m hai góc hoặc hai cạnh bằng nhau ta c/m thế nào ? a) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DOBC = DODA =>AD = BC 1 HS lên bảng trình bày câu a GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án b) GV gợi ý: chứng minh theo TH (g-c-g) nhưng chỉ ra có nhiều cách; (áp dụng góc ngoài, tổng 3 góc, góc kề bù + Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DEAB = DECD 1 HS lên bảng trình bày câu b GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án c) Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DOAE = DOCE HS thảo luận, trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án và các cách c/m khác. Bài tập bổ sung: a) cho DABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác . b) Cho DABC có, phân giác cắt BC tại D. Chứng minh AB = AC
+ HS vẽ hình, ghi GT, KL + Hướng dẫn HS lần lượt c/m từng câu H: Bài toán cho có các yếu tố nào bằng nhau ? + Em hãy chỉ ra các yếu tố bằng nhau để DABM = DACM Câu b: Hãy tìm cách c/m DABD = DACD GV gợi ý: áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác để c/m hai tam giác bằng nhau. HS thảo luận, trình bày c/m theo nhóm Đại diện 2 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án |
1) Bài tập 43/125(Sgk)
Chứng minh a) Xét DOBC và DODA có: OA = OC (gt) , O chung ; OB = OD (gt) => DOBC = DODA (c-g-c) => AD = BC (2 cạnh tương ứng) b) Ta có , () Vì OB = OD ; OA = OC => OB – OA = OD – OC Hay AB = CD Xét DEAB và DECD có (cmtrên) ; AB = CD (cmt) => DEAB = DECD (g-c-g) c)Xét DOAE và DOCE có: OA = OC (gt) ; OE chung AE = CE (2 cạnh tương ứng DEAB và DECB) => DOAE = DOCE (c-c-c) = > (2 góc tương ứng) (1) OE nằm giữa Ox, Oy (2) Từ (1), (2)=> OE là tia phân giác 2) Bài tập bổ sung
Chứng minh a) Xét DAMB và DAMC có: AB=AC (gt), AM chung, MB=MC (gt) => DABM = DACM (c-c-c) =>(2 góc tương ứng) (1) Tia AM nằm giữa 2 tia AB, AC (2) Từ (1) (2) =>AM là phân giác của b) GT ; KL AB = AC Chứng minh (tính chất góc ngoài) (nt) Mà ; (gt) => Suy ra DABD = DACD (g.c.g) => AB = AC |
Mục tiêu: Củng cố và vận dụng các kiến thức đã học trong bài. Áp dụng vào bài tập cụ thể
Nội dung: Làm các bài tập
Sản phẩm: Bài làm của hs trình bày trên vở
Phương thức tổ chức: HS hoạt động cá nhân. Tự học, tìm tòi, sáng tạo
Nội dung |
Sản phẩm |
- Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác - Làm tất cả các bài tập 63 -> 65 (SBT), bài 45 (SGK) - Đọc trước bài tam giác cân |
Bài làm của hs có sự kiểm tra của các tổ trưởng |