Giáo án Toán học 7 bài 7: Luyện tập định lý Py - ta - go hay nhất

Tải xuống 5 2.3 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Toán học 7 bài 7: Định lý Py - ta - go hay nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

LUYỆN TẬP ĐỊNH LÍ PY-TA-GO

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức: Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
  2. Kĩ năng: Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông.
  3. Thái độ: Hiểu và vận dụng kiến thức học trong bài và thực tế.
  4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Nắm vững định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Bước đầu biết vận dụng giải bài tập.
  5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học.

- Năng lực chuyên biệt: Thu thập và xử lí thông tin toán học.\

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

  1. Giáo viên: Bảng phụ, một sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau. Thước thẳng, êke, compa.
  2. Học sinh: Học và làm bài ở nhà. Đọc mục có thể em chưa biết. Thước thẳng, êke, compa.
  3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(MĐ1)

Thông hiểu

(MĐ2)

Vận dụng thấp

(MĐ3)

Vận dụng cao

(MĐ4)

1. Định lí Py-ta-go.

Biết phát biểu định lí Py-ta-go.

 

Biết vận dụng  định lí Py-ta-go vào giải bài toán tính cạnh của tam giác vuông.

 

 

2. Định lí Py-ta-go đảo.

Biết phát biểu định lí Py-ta-go đảo.

Biết kiểm tra bộ ba số tạo thành một tam giác vuông hay không.

Vận dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau để giải các bài toán liên quan.

 

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* Kiểm tra bài cũ:  (10')

H:  Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa.

      Chữa bài tập 55.Sgk/131

Đáp án:

Định lí Pytago: Trong tam giác vuông, bình phương  độ dài cạnh huyền bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.……………………………………………….   4đ

ABC có

BC2 = AB2 + AC2 .................... 2đ

Chữa bài tập 55.Sgk

     AC2 = BC2 - AB= 42 - 12 = 16 – 1 = 15…………………………………. 3đ

                   ………………………………………………….        1đ

GV nhận xét, cho điểm

 A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)  (1’)

(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Phương pháp vấn đáp – gợi mở / Kỹ thuật động não

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Toàn lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phấn.

(5) Sản phẩm: Không

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Tiết trước các em đã được học định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết tam giác vuông. Hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông

 

HS lắng nghe

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

HOẠT ĐỘNG 2. Luyện tập   (27’)

(1) Mục tiêu: HS vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác vuông.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan/ kỹ thuật đặt câu hỏi, kỹ thuật động não, kỹ thuật thu nhận thông tin phản hồi

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, nhóm, cả lớp

(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn, sgk, thước thẳng, êke, ...

(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.

 

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt động của  HS

NL hình

thành

1. Bài 57.Sgk/131:

Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.

Vậy ABC là tam giác vuông.

2. Bài 86.SBT/108:

Tam giác vuông ABD, có:

BD2 = AB2 + AD2 (đl Pytago)

Hay BD2 = 52 + 102 = 125

 

3. Bài 87.SBT/108:

 

 

 

GT

ACBD tại O

OA = OC

OB = OD

AC = 12cm

BD = 16cm

KL

Tính AB, BC, CD, DA

Ta có AOB vuông tại O nên

AB2 = AO2 + OB2 (đl Pytago)

AO = OC +

AB2 = 62 + 82 = 100

AB = 10 cm

Tính tương tự, ta có:

BC = CD = DA = AB = 10cm

4. Bài 58.Sgk/132:

Gọi đường chéo của tủ là d

Ta có d2 = 202 + 42(đl Pytago)

        d2 = 400 + 16 = 416

Chiều cao của nhà là 21 dm

 Khi anh Nam dựng tủ, tủ không bị vướng và trần nhà.

GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 57.

H: ABC có góc nào vuông?

GV: Tính  đường chéo của một mặt bàn hình chữ nhật có chiều dài 10dm, chiều rộng 5dm.

H: Nêu cách tính đường chéo của mặt bàn hình chữ nhật?

 

GV: Đưa bảng phụ ghi đề bài 87

GV: Yêu cầu một HS lrên bảng vẽ hình và ghi GT, KL

 

- Hãy nêu cách tính độ dài AB?

 

GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. (Đưa bảng phụ ghi đề bài)

Gọi đại diện một nhóm trình bày lời giải

GV: Nhận xét việc hoạt động của các nhóm và bài làm.

HS: Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy ABC có .

HS: Đọc đề bài, vẽ hình.

 

 

HS nêu cách tính.

 

 

 

HS đọc đề trên bảng phụ.

1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL

HS cả lớp vẽ hình vào vở

HS: Nêu cách tính độ dài AB.

HS hoạt động nhóm

Đại diện một nhóm trình bày lời giải

HS lớp nhận xét, góp ý.

 

Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tư duy, giải quyết vấn đề, vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân, hợp tác, tự học.

 

         

C. LUYỆN TẬP: Đã thực hiện ở trên

D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG: Đã thực hiện ở trên

HOẠT ĐỘNG 3. Tìm tòi, mở rộng     (5’)

(1) Mục tiêu: Tạo cho Hs nhu cầu tìm hiểu ứng dụng của tam giác vuông trong đời sống.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở, KT động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.

(4) Phương tiện dạy học: Sgk

(5) Sản phẩm: K.quả tìm hiểu của các nhóm về ứng dụng của tam giác vuông trong đời sống.

GV: Đưa bảng phụ giới thiệu mục “Có thể em chưa biết”

H: Các bác thợ nề, thợ mộc kiểm tra góc vuông như thế nào?

GV:  Đưa bảng phụ vẽ hình 131, 132 Sgk. Dùng sợi dây có thắt nút 12 đoạn bằng nhau và êke gỗ có tỉ lệ cạnh là 3, 4, 5 để mimh họa cụ thể .

GV: Đưa tiếp hình 133 và trình bày như  Sgk.

GV: Đưa thêm hình phản ví dụ

GV:  Yêu cầu HS nhận xét.

- Đọc mục “Có thể em chưa biết”; “Ghép hai hình vuông thành một hình vuông” Sgk/134. Theo hướng dẫn của Sgk, hãy thực hiện cắt ghép từ hai hình vuông thành một hình vuông.

 

 

HS trả lời

 

HS quan sát GV hướng dẫn

HS nêu nhận xét:

+ Nếu AB = 3, AC = 4, BC = 5 thì .

+ Nếu AB = 3, AC = 4, BC < 5 thì .

+ Nếu AB = 3, AC = 4, BC > 5 thì .

 

HS: Lắng nghe

Tư duy, giải quyết vấn đề,

 

vận dụng, giao tiếp, làm chủ bản thân,  tự học.

 

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’)

- Ôn tập định lí Py-ta-go (thuận, đảo)

- Làm bài tập: 59, 60, 61.Sgk/133. Tiết sau luyện tập.

* NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP

Câu 1: Hãy phát biểu định lí Py-ta-go thuận, định lí Py-ta-go đảo. (MĐ1)

Câu 2: Làm bài tập 59, 60, 61.Sgk/133 (MĐ3)

 

 

 

Xem thêm
Giáo án Toán học 7 bài 7: Luyện tập định lý Py - ta - go hay nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Toán học 7 bài 7: Luyện tập định lý Py - ta - go hay nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Toán học 7 bài 7: Luyện tập định lý Py - ta - go hay nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Toán học 7 bài 7: Luyện tập định lý Py - ta - go hay nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Toán học 7 bài 7: Luyện tập định lý Py - ta - go hay nhất (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống