Với giải Hoạt động 2 trang 106 Toán lớp 8 Tập 1 Cánh diều chi tiết trong Bài 4: Hình bình hành giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 4: Hình bình hành
Hoạt động 2 trang 106 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD (Hình 37).
a) Hai tam giác ABD và CDB có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: AB và CD; DA và BC.
b) So sánh các cặp góc: và ; và .
c) Hai tam giác OAB và OCD có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: OA và OC; OB và OD.
Lời giải:
a) Do ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AD // BC.
Vì AB // CD nên (so le trong).
Vì AD // BD nên (so le trong)
Xét ΔABD và ΔCDB có:
(chứng minh trên);
BD là cạnh chung;
(chứng minh trên)
Do đó ΔABD = ΔCDB (g.c.g)
Suy ra AB = CD và DA = BC (các cặp cạnh tương ứng).
b) Do ΔABD = ΔCDB (câu a) nên (cặp góc tương ứng)
Chứng minh tương tự câu a ta cũng có ΔABC = ΔCDA (g.c.g)
Suy ra (cặp góc tương ứng).
c) Xét ΔOAB và ΔOCD có:
(do AB // CD);
AB = CD (theo câu a);
(do AB // CD).
Do đó ΔOAB = ΔOCD (g.c.g)
Suy ra OA = OC và OB = OD (các cặp cạnh tương ứng).
Lý thuyết Tính chất
Trong một hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau;
- Các góc đối bằng nhau;
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Ví dụ: Cho hai hình bình hành ABCD và BECD, AC cắt BD tại O. Chứng minh:
a) AB = BE;
b) .
Hướng dẫn giải
Do ABCD là hình bình hành nên:
AB = CD, .
Do BECD là hình bình hành nên BE = CD, BD = CE.
a) Từ AB = CD và BE = CD, suy ra AB = BE (vì cùng bằng CD).
Vậy AB = BE.
b) Từ và BD = CE.
Do đó .
Xem thêm các lời giải bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Hoạt động 2 trang 106 Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD (Hình 37)....
Hoạt động 3 trang 106, 107 Toán 8 Tập 1: a) Cho tứ giác ABCD có AB = CD, BC = DA (Hình 39).....
Bài 3 trang 108 Toán 8 Tập 1: Cho hai hình bình hành ABCD và ABMN (Hình 42). Chứng minh:....
Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác: