Với giải sách bài tập Toán 8 Bài 4: Hình bình hành sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 4: Hình bình hành
Lời giải:
Do nên tam giác cân tại . Suy ra .
Mà (hai góc đồng vị), suy ra .
Do đó, tam giác cân tại . Suy ra .
Tứ giác có nên là hình bình hành. Vậy chu vi của hình bình hành là:
a) Các tứ giác là hình bình hành;
b) là trung điểm của .
Lời giải:
a) Tứ giác có là trung điểm của hai đường chéo và nên là hình bình hành.
Tương tự, ta chứng minh được tứ giác là hình bình hành.
b) Do là hình bình hành nên , . Tương tự, là hình bình hành nên . Suy ra ba điểm thẳng hàng và . Vậy là trung điểm của .
a) Tứ giác là hình bình hành;
b) Bốn đường thẳng cùng đi qua một điểm.
Lời giải:
a) Do là hình bình hành nên và ; và .
Mà và , suy ra và .
(c.g.c). Suy ra
(c.g.c). Suy ra
Tứ giác EFMN có và nên là hình bình hành.
b) Tứ giác có và nên là hình bình hành.
Do đều là hình bình hành nên các đường chéo của mỗi hình bình hành cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Vậy cùng đi qua trung điểm của mỗi đường.
a) Chứng minh tứ giác là hình bình hành;
b) Tam giác có điều kiện gì thi ba điểm thẳng hàng?
c) Tìm mối liên hệ giữa góc và góc của tứ giác .
d) Giả sử là trung điểm của . Chứng minh diện tích của tam giác bằng diện tích của tứ giác .
Lời giải:
a) Ta có: và nằm ở vị trí đồng vị nên .
Tương tự ta chứng minh được .
Tứ giác có nên là hình bình hành.
b) Để ba điểm thẳng hàng thì phải thuộc . Mà thuộc , suy ra là giao điểm của và .
Do là hình bình hành nên hai đường chéo và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. suy ra là trung điểm .
Khi đó (c.g.c). Suy ra .
Dễ thấy nếu tam giác có thì ba điểm thẳng hàng.
Vậy tam giác cân tại thì thẳng hàng.
c) Xét tứ giác , ta có: .
Mà , suy ra tính được
Vậy góc và góc của tứ giác là hai góc bù nhau.
d) Do là trung điểm của nên
Ta có diện tích tam giác bằng: .
Ta chứng minh được (c.c.c.). Suy ra diện tích tứ giác bằng 2 lần diện tích tam giác .
Do đó, diện tích tứ giác bằng: vạy diện tích tam giác bằng điệnt tích của tứ giác .
a) Tứ giác là hình bình hành;
b) .
Lời giải:
a) Tứ giác có hai đường chéo và PQ cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình binh hành.
b) Gọi là giao điểm của và , là giao điểm của và .
Do là hình bình hành nên , .
Vì nên (hai góc so le trong). Suy ra tam giác vuông tại . Do đó,
Mặt khác, ta có nên .
Xét hai tam giác và , ta có:
(vì cùng bằng );
Suy ra (c.g.c). Do đó (hai góc tương ứng) hay . Mà , suy ra
Xét tam giác , ta có:
Suy ra hay . Vậy .
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Hình bình hành
1. Khái niệm
Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.
2. Tính chất
Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau;
- Các góc đối bằng nhau;
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết
- Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là một hình bình hành.
- Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau là một hình bình hành.
- Tứ giác có các góc đối bằng nhau là một hình bình hành.
- Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là một hình bình hành.
Ví dụ:
Hình a và c là hình bình hành do:
Hình a có các cặp cạnh đối bằng nhau.
Hình b có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.