Hoạt động 3 trang 102 Toán 8 Tập 1 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 8

471

 Với giải Hoạt động 3 trang 102 Toán lớp 8 Tập 1 Cánh diều chi tiết trong Bài 3: Hình thang cân giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Hình thang cân

Hoạt động 3 trang 102 Toán 8 Tập 1: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là giao điểm của AD và BC (Hình 25).

a) So sánh các cặp góc: EDC^  ECD^; EAB^  EBA^.

b) So sánh các cặp đoạn thẳng: EA và EB; ED và EC. Từ đó, hãy so sánh AD và BC.

c) Hai tam giác ADC và BCD có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh AC và BD.

Hoạt động 3 trang 102 Toán 8 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Do ABCD là hình thang cân nên ADC^=BCD^  DAB^=CBA^    1.

Do ADC^=BCD^ nên EDC^=ECD^.

Ta lại có DAB^+EAB^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra EAB^=180°DAB^    2   

Tương tự ta cũng có EBA^=180°CBA^    3

Từ (1), (2) và (3) ta có EAB^=EBA^.

b) • Xét tam giác EAB có EAB^=EBA^ (câu a) nên là tam giác cân tại E

Suy ra EA = EB.

• Xét tam giác EDC có EDC^=ECD^ (câu a) nên là tam giác cân tại E

Suy ra ED = EC.

• Ta có AD = ED – EA

            BC = EC – EB.

Mặt khác EA = EB và ED = EC

Do đó AD = BC.

c) Xét ΔADC và ΔBCD có:

AD = BC (theo câu b);

ADC^=BCD^ (theo câu a);

DC là cạnh chung

Do đó ΔADC = ΔBCD (c.g.c)

Suy ra AC = BD (hai cạnh tương ứng).

Lý thuyết Tính chất

Trong một hình thang cân:

- Hai cạnh bên bằng nhau;

- Hai đường chéo bằng nhau.

Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A, B trên đường thẳng CD. Chứng minh DH = CK.

Hướng dẫn giải

Xét hai tam giác vuông ADH và BCK, ta có:

AD = BC; ADH^=BCK^  (vì ABCD là hình thang cân).

Suy ra ΔADH = ΔBCK (cạnh huyền – góc nhọn).

Do đó DH = CK (hai cạnh tương ứng).

Từ khóa :
toán 8
Đánh giá

0

0 đánh giá