Hoạt động 2 trang 95 Toán 8 Tập 1 Cánh diều | Giải bài tập Toán lớp 8

450

Với giải Hoạt động 2 trang 95 Toán lớp 8 Tập 1 Cánh diều chi tiết trong Bài 1: Định lí Pythagore giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Định lí Pythagore

Hoạt động 2 trang 95 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các hoạt động sau:

a) Vẽ một tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4 cm và BC = 5 cm;

b) Tính và so sánh diện tích của hình vuông có cạnh BC với tổng diện tích của hai hình vuông tương ứng có cạnh AB và AC (Hình 6);

c) Kiểm tra xem góc A của tam giác ABC có phải là góc vuông hay không.

Hoạt động 2 trang 95 Toán 8 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4 cm và BC = 5 cm.

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AC = 4 cm.

Bước 2. Vẽ cung tròn tâm A bán kính 3 cm.

Bước 3. Vẽ cung tròn tâm C bán kính 5 cm.

Bước 4. Hai cung tròn trên cắt nhau tại hai điểm. Lấy 1 trong 2 giao điểm đó, kí hiệu là điểm B.

Nối các đoạn thẳng BA, BC ta được tam giác ABC như yêu cầu.

Hoạt động 2 trang 95 Toán 8 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 8

b) Diện tích của hình vuông có cạnh AB = 3 cm là: 32 = 9 (cm2).

Diện tích của hình vuông có cạnh AC = 4 cm là: 42 = 16 (cm2).

Tổng diện tích của hai hình vuông trên là: 9 + 16 = 25 (cm2).

Diện tích của hình vuông có cạnh BC = 5 cm là: 52 = 25 (cm2).

Vậy diện tích của hình vuông có cạnh BC bằng tổng diện tích của hai hình vuông tương ứng có cạnh AB và AC.

c) Dùng thước êke (hoặc thước đo góc) ta xác định được góc A của tam giác ABC là góc vuông.

Lý thuyết Định lí Pythagore đảo

Nếu một tam giác có bình phương độ dài của một cạnh bằng tổng các bình phương độ dài của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

  (ảnh 2)

ΔABC,BC2=AB2+AC2A^=90o

Ví dụ:

Tam giác ABC có AB = 3cm, BC = 5cm, AC = 4cm thì tam giác ABC vuông tại A do 32+42=52, suy raBC2=AB2+AC2

Từ khóa :
toán 8
Đánh giá

0

0 đánh giá