Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40 mL dung dịch HCl 0,5 M với 60 mL dung dịch NaOH 0,5 M

8.1 K

Với giải Bài 2 trang 19 Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Bài 2 trang 19 Hóa học 11: Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40 mL dung dịch HCl 0,5 M với 60 mL dung dịch NaOH 0,5 M.

Lời giải:

Ta có: nHCl = 0,04.0,5 = 0,02 mol; nNaOH = 0,06.0,5 = 0,03 mol.

Phương trình hoá học:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,03 0,02 mol

Theo phương trình hoá học có NaOH dư 0,01 mol;

NaOH → Na+ + OH-

[OH-] = 0,010,1=0,1M[H+]=10-13MpH=13

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Trong dung dịch acetic acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. H+, CH3COO.

B. H+, CH3COO, H2O.

C. CH3COOH, H+, CH3COO, H2O.

D. CH3COOH, CH3COO, H+.

Đáp án đúng là: D

CH3COOH là chất điện li yếu.

CH3COOHCH3COO+H+

 Trong dung dịch acetic acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử: CH3COOH, H+, CH3COO, H2O.

Câu 2. Cho phương trình: CH3COOH+H2OCH3COO+H3O+

Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?

A. CH3COOH.

B. H2O.

C. CH3COO.

D. H3O+.

Đáp án đúng là: A

Trong phản ứng thuận, CH3COOH là acid do nhường H+.

Câu 3. Trong phản ứng sau đây:

CO32(aq)+H2OHCO3(aq)+OH(aq)

Những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry?

A. CO32OH-

B. CO32HCO3-

C. H2O và OH.

D. H2OCO32

Đáp án đúng là: A

Trong phản ứng thuận, CO32 là base; trong phản ứng nghịch OH là base.

Đánh giá

0

0 đánh giá