Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 3: Đơn chất nitrogen sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Hóa học 11 Bài 3 từ đó học tốt môn Hóa 11.
Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 3: Đơn chất nitrogen
Lời giải:
- Tính chất vật lí của nitrogen: Ở điều kiện thường, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hoá lỏng ở -196 oC và hoá rắn ở -210 oC. Khí nitrogen ít tan trong nước.
- Tính chất hoá học của khí nitrogen:
+ Tác dụng với hydrogen ở nhiệt độ cao, áp suất cao, có xúc tác tạo khí ammonia:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
+ Tác dụng với oxygen ở khoảng 3 000 oC tạo thành nitrogen monoxide:
N2(g) + O2(g) 2NO(g)
- Một số ứng dụng của khí nitrogen:
+ Trong sản xuất rượu, bia khí nitrogen được bơm vào các bể chứa để loại bỏ khí oxygen.
+ Trong công nghệ đóng gói thực phẩm, khí nitrogen được bơm vào túi để loại bỏ khí oxygen và làm phồng bao bì.
+ Trong chữa cháy, nitrogen được dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện…
+ Trong lĩnh vực y tế, nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu, tế bào, dịch cơ thể, trứng, tinh trùng …
+ Trong khai thác dầu khí, hỗn hợp chứa N2 và CO2 được bơm vào bể chứa dầu mỏ để tạo áp suất đẩy dầu dư bị kẹt lại lên trên nhờ đặc tính nén cao.
1. Trạng thái tự nhiên
Lời giải:
Trong không khí, khí nitrogen chiếm tỉ lệ lớn nhất khoảng 78%.
Lời giải:
Ngoài đơn chất nitrogen thì nguyên tố nitrogen còn tồn tại ở dạng hợp chất. Nitrogen có nhiều trong các khoáng vật sodium nitrate (NaNO3) với tên gọi là diêm tiêu natri. Nitrogen có trong thành phần của protein, nucleic acid, … và nhiều hợp chất hữu cơ khác.
2. Tính chất vật lí
Câu hỏi thảo luận 3 trang 21 Hóa học 11: Quan sát Hình 3.2, nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích.
Lời giải:
Hiện tượng: Cây nến đang cháy ngoài không khí bị tắt khi đưa vào bình chứa khí nitrogen.
Giải thích: Khí nitrogen không duy trì sự cháy.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 21 Hóa học 11: Nitrogen nặng hơn hay nhẹ hơn không khí? Tại sao?
Lời giải:
Khí nitrogen nhẹ hơn không khí do
Lời giải:
Người ta có thể thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước do khí nitrogen tan rất ít trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hoà tan được 0,015 lít khí nitrogen).
3. Tính chất hóa học
Lời giải:
Liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (945 kJ/mol) nên rất khó bị phá vỡ. Do đó, ở nhiệt độ thường phân tử nitrogen rất bền, khá trơ về mặt hoá học.
Lời giải:
+ Phản ứng của N2 với H2:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
Đây là phản ứng toả nhiệt do < 0.
Trong phản ứng này N2 đóng vai trò là chất oxi hoá, do số oxi hoá của nitrogen giảm từ 0 xuống -3.
+ Phản ứng của N2 với O2:
N2(g) + O2(g) 2NO(g)
Đây là phản ứng thu nhiệt do > 0.
Trong phản ứng này N2 đóng vai trò là chất khử, do số oxi hoá của nitrogen tăng từ 0 lên +2.
4. Quá trình tạo và cung cấp nitrate cho đất từ nước mưa
Lời giải:
Ngày nay con người can thiệp vào chu trình nitrogen bằng cách bón phân đạm vào đất.
Kết quả của việc sử dụng phân đạm là tăng năng suất cây trồng tuy nhiên nó cũng đem lại hậu quả là ô nhiễm nguồn nước, đất …
5. Ứng dụng
Lời giải:
Ứng dụng của khí nitrogen:
+ Trong sản xuất rượu, bia khí nitrogen được bơm vào các bể chứa để loại bỏ khí oxygen.
+ Trong công nghệ đóng gói thực phẩm, khí nitrogen được bơm vào túi để loại bỏ khí oxygen và làm phồng bao bì.
+ Trong chữa cháy, nitrogen được dùng để dập tắt các đám cháy do hoá chất, chập điện…
+ Trong lĩnh vực y tế, nitrogen lỏng được dùng để bảo quản máu, tế bào, dịch cơ thể, trứng, tinh trùng …
+ Trong khai thác dầu khí, hỗn hợp chứa N2 và CO2 được bơm vào bể chứa dầu mỏ để tạo áp suất đẩy dầu dư bị kẹt lại lên trên nhờ đặc tính nén cao.
Các ứng dụng của khí nitrogen dựa vào tính trơ của nó
Vận dụng trang 23 Hóa học 11: Giải thích vì sao người ta bơm khí nitrogen vào những lọ vaccine.
Lời giải:
Người ta bơm khí nitrogen vào những lọ vaccine để loại bỏ không khí, làm chậm quá trình hư hỏng của vaccine.
Bài tập (trang 23)
Lời giải:
Phân tử N2 có công thức cấu tạo: N ≡ N.
Liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn (945 kJ/mol) nên rất khó bị phá vỡ. Do đó, ở nhiệt độ thường phân tử nitrogen rất bền, khá trơ về mặt hoá học.
Lời giải:
- Phương trình hoá học chứng minh nitrogen có tính oxi hoá:
N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g)
Trong phản ứng này, số oxi hoá của nitrogen giảm từ 0 xuống -3.
- Phương trình hoá học chứng minh nitrogen có tính khử:
N2(g) + O2(g) 2NO(g)
Trong phản ứng này, số oxi hoá của nitrogen tăng từ 0 lên +2.
a) N2 (g) → 2N (g) Eb = 945 kJ/mol.
b) H2 (g) → 2H (g) Eb = 432 kJ/mol.
c) O2 (g) → 2O (g) Eb = 498 kJ/mol.
d) Cl2 (g) → 2Cl (g) Eb = 243 kJ/mol.
Lời giải:
Năng lượng liên kết càng lớn, liên kết càng bền. Do đó trong các chất nitrogen, hydrogen, oxygen, chlorine ta có:
+ Nitrogen khó tham gia phản ứng hoá học nhất.
+ Chlorine dễ tham gia phản ứng hoá học nhất.
Lý thuyết Đơn chất nitrogen
1. Trạng thái tự nhiên
- Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen tồn tại ở hai dạng:
+ Dạng đơn chất: Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích của không khí. Là hỗn hợp của hai đồng vị: 147N (99,63%) và 157N (0,37%)
+ Dạng hợp chất:
- Nitrogen có nhiều trong khoáng vật sodium nitrate (NaNO3) - gọi là diêm tiêu natri.
- Nitrogen còn có trong thành phần của protein, nucleic acid,… và nhiều hợp chất hữu cơ khác
2. Tính chất vật lí
- Ở điều kiện thường:
+ Là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí
+ Hóa lỏng ở - 196 độ C, hóa rắn ở - 210 độ C
+ Ít tan trong nước
+ Không duy trì sự cháy và hô hấp.
3. Tính chất hóa học
- Ở điều kiện thường:
+ Phân tử Nitrogen rất bền, khá trơ
+ Nitrogen thể hiện tính oxi hóa, tính khử khi tác dụng với oxigen
Ví dụ:
N2 + 3H2 ⇌ 2NH3 (nhiệt độ, P, chất xúc tác)
N2 + O2 ⇌ 2NO (nhiệt độ)
4. Quá trình tạo và cung cấp Nitrogen cho đất từ nước mưa
- Nguyên tố Nitrogen rất cần thiết cho sự sống trên Trái Đất
- Nitrogen chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín
5. Ứng dụng
- Nitrogen là một trong những nguyên tố dinh dưỡng dính của thực vật
- Trong công nghiệp:
+ Nitrogen dùng để tổng hợp ammonia để sản xuất phân đạm, natric acid,…
+ Nitrogen sử dụng làm môi trường trơ cho các ngành công nghiệp: luyện kim, thực phẩm,...
+ Nitrogen lỏng dùng để bảo quản máu và mẫu sinh vật khác
Sơ đồ tư duy Đơn chất nitrogen
Xem thêm các bài giải SGK Hóa lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: