Giải SGK Toán 8 Bài 9 (Kết nối tri thức): Phân tích đa thức thành nhân tử

9.5 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử chi tiết sách Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử

1. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung

Giải Toán 8 trang 42 Tập 1

HĐ 1 trang 42 Toán 8 Tập 1: Hãy viết đa thức x22xy thành tích của các đa thức, khác đa thức là số.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đặt nhân tử chung.

Lời giải:

x22xy=x.x2xy=x(x2y)

Luyện tập 1 trang 42 Toán 8 Tập 1Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a)      6y3+2y

b)      4(xy)3x(xy)

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đặt nhân tử chung.

Lời giải:

a) 6y3+2y=2y.(3y2+1)

b) 4(xy)3x(xy)=(xy)(43x)

Vận dụng 1 trang 42 Toán 8 Tập 1Giải bài toán mở đâu bằng cách phân tích 2x2+x thành nhân tử.

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để đặt nhân tử chung.

A.B=0[A=0B=0

Lời giải:

2x2+x=0x(2x+1)=0[x=02x+1=0[x=0x=12

Vậy x=0;x=12

2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức

Giải Toán 8 trang 43 Tập 1

Luyện tập 2 trang 43 Toán 8 Tập 1Phân tích các đa thức sau thành nhân tử

a)      (x+1)2y2

b)      x3+3x2+3x+1

c)      8x312x2+6x1

Lời giải

a) (x+1)2y2=(x+1+y)(x+1y)

b) x3+3x2+3x+1=(x+1)3

c) 8x312x2+6x1=(2x)33.(2x)2.1+3.2x.113=(2x1)3

3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm các hạng tử

Giải Toán 8 trang 44 Tập 1

Luyện tập 3 trang 44 Toán 8 Tập 1Phân tích đa thức 2x24xy+2yx thành nhân tử.

Phương pháp giải:

Sử dụng cách nhóm hạng tử

Lời giải:

2x24xy+2yx=(2x24xy)+(2yx)=2x(x2y)(x2y)=(x2y)(2x1)

Vận dụng 2 trang 44 Toán 8 Tập 1Tính nhanh giá trị của biểu thức

A=x2+2y2xxy tại x=2022,y=2020

Phương pháp giải:

Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử rồi thay các giá trị của x, y vào biểu thức.

Lời giải:

A=x2+2y2xxy=(x2+2y)(2x+xy)=x(x+2)x(2+y)=x[x+2(2+y)]=x.(xy)

Thay x=2022,y=2020 vào A ta được:

A=2022.(20222020)=2022.2=4044

Tranh luận trang 44 Toán 8 Tập 1Phân tích đa thức x3x thành nhân tử.

  (ảnh 2)

Em hãy nêu ý kiến của em về lời giải của Tròn và Vuông.

Phương pháp giải:

Kết hợp phương pháp đặt nhân tử chung và sử dụng hằng đẳng thức.

Lời giải:

x3x=x(x21)=x(x1)(x+1)

Bạn Tròn có kết quả đúng, bạn Vuông chưa phân tích triệt để.

Bài tập

Bài 2.22 trang 44 Toán 8 Tập 1Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a)x2+xy;b)6a2b18ab;c)x34x;d)x48x.

Phương pháp giải

Sử dụng phương pháp đặt nhân tử chung và sử dụng hằng đẳng thức.

Lời giải:

a)x2+xy=x.x+x.y=x(x+y);b)6a2b18ab=6ab(a3);c)x34x=x(x24)=x(x2)(x+2);d)x48x=x(x38)=x(x2)(x2+2x+4).

Bài 2.23 trang 44 Toán 8 Tập 1

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a)      x29+xy+3y

b)      x2y+x2+xy1

Phương pháp giải

Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm hạng tử, sử dụng hằng đẳng thức.

Lời giải:

a)     x29+xy+3y=(x29)+(xy+3y)=(x3)(x+3)+y(x+3)=(x+3)(x3+y)

b)     x2y+x2+xy1=(x2y+xy)+(x21)=xy(x+1)+(x+1)(x1)=(x+1)(xy+x1)

Bài 2.24 trang 44 Toán 8 Tập 1Tìm x biết:

a)      x24x=0

b)      2x32x=0

Phương pháp giải

Phân tích đa thức thành nhân tử.

A.B=0[A=0B=0

Lời giải:

a)

x24x=0x(x4)=0[x=0x4=0[x=0x=4

Vậy x{0;4}

b)

2x32x=02x(x21)=02x(x1)(x+1)=0[x=0x1=0x+1=0[x=0x=1x=1

Vậy x{0;1;1}

Bài 2.25 trang 44 Toán 8 Tập 1Một mảnh vườn hình vuông có độ dài cạnh bằng x (mét). Người ta làm đường đi xung quanh mảnh vườn, có độ rộng như nhau và bằng y (mét) (H.2.2)

 (ảnh 1)

a)      Viết biểu thức tính diện tích S của đường bao quanh mảnh vườn theo x và y.

b)      Phân tích S thành nhân tử rồi tính A khi x=102 m, y=2 m.

Phương pháp giải

Viết biểu thức.

Diện tích đường bao quanh = diện tích mảnh vườn hình vuông – diện tích bên trong vườn.

Phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải:

a)      S=x2(x2y)2

b)     S=x2(x2y)2=(xx+2y)(x+x2y)=2y.(2x2y)=2y.2(xy)=4y(xy)

Khi x=102 m, y=2 m thì S=4.2.(1022)=800 (m2)

Video bài giảng Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử - Kết nối tri thức

Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 10: Tứ giác

 

Đánh giá

0

0 đánh giá