HĐ4 trang 10 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải bài tập Toán lớp 8

487

Với giải HĐ4 trang 10 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến

Video bài giải Toán 8 Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến - Chân trời sáng tạo

HĐ4 trang 10 Toán 8 Tập 1Cho hai đa thức A=5x24xy+2x4x2+xyB=x23xy+2x.

Tính giá trị của A và B tại x=2y=13. So sánh hai kết quả nhận được.

Lời giải:

Thay x=2y=13 vào đa thức A ta có:

A=5.(2)24.(2).13+2.(2)4.(2)2+(2).13A=5.483+(4)4.4+23A=20+83416+23A=2

Thay x=2y=13 vào đa thức B ta có:

B=(2)23.(2).13+2.(2)B=4(2)+(4)B=4+24B=2

Vậy A=B

Lý thuyết Cộng, trừ đơn thức đồng dạng

 Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

– Để cộng, trừ (hay tìm tổng, hiệu) hai đơn thức đồng dạng, ta cộng, trừ hệ số của chúng và giữ nguyên phần biến.

Ví dụ 4.Mỗi cặp đơn thức sau có đồng dạng không? Nếu có, hãy tìm tổng và hiệu của chúng.

a) 2xy2 và 2x2y.

b) 3xy và – xy.

Hướng dẫn giải

a) 2xy2 và 2x2y không phải là hai đơn thức đồng dạng vì phần biến xy2 và x2y là khác nhau.

b) 3xy và – xy là hai đơn thức đồng dạng vì có hệ số khác 0 và cùng phần biến là xy.

Ta có

3xy + (– xy) = (3 – 1)xy = 2xy.

3xy – (– xy) = (3 + 1)xy = 4xy.

Đánh giá

0

0 đánh giá