Giải Toán 10 trang 50 Tập 1 Kết nối tri thức

415
Với Giải toán lớp 10 trang 50 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:
 
Giải Toán 10 trang 50 Tập 1 Kết nối tri thức

Vận dụng trang 50 Toán lớp 10: Hai ca nô A và B chạy trên sông với các vận tốc riêng có cùng độ lớn là 15km/h. Tuy vậy, ca nô A chạy xuôi dòng còn ca nô B chạy ngược dòng. Vận tốc của dòng nước trên sông là 3 km/h.

a) Hãy thể hiện trên hình vẽ, vectơ vận tốc v của dòng nước và các vectơ vận tốc thực tế vA,vB của các ca nô A, B. ?

b) Trong các vectơ v,vA,vB, những cặp vectơ nào cùng phương và những cặp vectơ nào ngược hướng?

Phương pháp giải:

Vẽ 3 vectơ, lần lượt mô phỏng v,vA,vB.

Nhận xét về phương và chiều của chúng để kết luận cùng hướng hay ngược hướng.

Hai vectơ được gọi là cùng phương  nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

Hai vectơ cùng phương mà cùng chiều thì được gọi là cùng hướng.

Hai vectơ cùng phương mà ngược chiều thì được gọi là ngược hướng.

Lời giải:

Luyện tập 3 trang 49 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi a,b lần lượt là vectơ vận tốc riêng của ca nô A và B (cùng độ lớn).

Vì ca no A chạy xuôi dòng nên ngoài vận tốc riêng của ca nô, ca nô A còn được đẩy đi bởi vận tốc của dòng nước. Do đó vectơ vận tốc thực của cano A cùng hướng với vectơ a và có độ lớn bằng tổng của vận tốc riêng và vận tốc dòng nước, là 18 km/h.

Ngược lại, ca nô đi ngược dòng nên bị cản lại một phần bởi dòng nước. Vì vận tốc của dòng nước nhỏ hơn vận tốc riêng của cano B nên vectơ vận tốc thực của cano B cùng hướng với vectơ b và có độ lớn bằng hiệu giữa vận tốc riêng và vận tốc dòng nước, là 12 km/h.

Ta biểu diễn vận tốc thực của ca nô A và ca nô B như sau:

 Luyện tập 3 trang 49 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 2)

b) Dễ thấy:

Các vectơ v,vA,vB đều có giá song song nên chúng cùng phương với nhau.

Ca nô A đi xuôi dòng nên vectơ vận tốc thực của ca nô A cùng hướng với vectơ vận tốc dòng nước.

Hay v và vA cùng hướng.

Ca nô A đi ngược dòng nên vectơ vận tốc thực của ca nô B ngược hướng với vectơ vận tốc dòng nước.

Hay v và vB ngược hướng.

Chú ý khi giải

Vận tốc riêng của cano là vận tốc của cano khi dòng nước đứng im.

Vận tốc thực của cano là vận tốc của cano khi kết hợp với dòng nước (đang chảy)

Bài tập

Bài 4.1 trang 50 Toán lớp 10: Cho 3 vectơ a,b,cđều khác 0. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) a,b,c đều cùng hướng với vectơ 0;

b) Nếu bkhông cùng hướng với a thì b ngược hướng với a.

c) Nếu a và b đều cùng phương với c thì avà b cùng phương.

d) Nếu a và b đều cùng hướng với c thì avà b cùng hướng.

Phương pháp giải:

Vectơ 0 cùng hướng, cùng phương với mọi vectơ.

Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau gọi là hai vectơ cùng phương.

Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngược hướng.

Lời giải:

a) Đúng vì vectơ 0 cùng hướng với mọi vectơ.

b) Sai. Chẳng hạn: Hai vecto không cùng hướng nhưng cũng không ngược hướng (do chúng không cùng phương).

  Vận dụng trang 50 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

c) Đúng.

 a và b đều cùng phương với c thì a // c và b // c do đó a // b tức là avà b cùng phương.

d) Đúng.

a và b đều cùng hướng với c thì avà b cùng phương , cùng chiều đo đó cùng hướng.

Bài 4.2 trang 50 Toán lớp 10: Trong Hình 4.12, hãy chỉ ra các vecto cùng phương, các cặp vecto ngược hướng và các cặp vecto bằng nhau.

 Bài 4.1 trang 50 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương pháp giải:

Hai vectơ cùng phương là hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau.

Hai vectơ cùng phương thì hoặc cùng hướng hoặc ngược hướng.

Lời giải:

Các vecto cùng phương là: a,b,c

Trong đó cặp vecto a,c cùng hướng, cặp vecto a,b và cặp vecto b,c ngược hướng.

Bài 4.3 trang 50 Toán lớp 10: Chứng minh rằng tứ giác ABCD là một hình bình hành khi và chỉ khi BC=AD.

Lời giải:

Bài 4.2 trang 50 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tứ giác ABCD là một hình bình hành {AD//BCAD=BC

 Hai vecto AD và BC cùng hướng và AD = BC.

BC=AD. (đpcm)

Bài 4.4 trang 50 Toán lớp 10: Cho hình vuông ABCD có hai đường chéo cắt nhau tại O. Hãy chỉ ra tập hợp S gồm tất cả các vecto khác 0. Hãy chỉ ra tập hợp S gồm tất cả các vceto khác 0, có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập hợp {A; B; C; D; O}. Hãy chia tập S thành các nhóm sao cho hai vecto thuộc cùng một nhóm khi và chỉ khi chúng bằng nhau.

Phương pháp giải:

Chỉ ra các vecto (tạo bởi 5 điểm A; B; C; D; O) bằng nhau.

Hai vectơ bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng độ dài.

Lời giải:

Bài 4.3 trang 50 Toán lớp 10 Tập 1 | Kết nối tri thức (ảnh 1)

Tập hợp S là:S={AB;AC;AD;AO;BA;BC;BD;BO;CB;CA;CD;CO;DB;DC;DA;DO;OB;OC;OD;OA}

Các nhóm trong S là:

{AB;DC},{BA;CD},{AD;BC},{DA;CB},{AO;OC},{OA;CO},{OB;DO},{BO;OD}.

Bài 4.5 trang 50 Toán lớp 10: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy hãy vẽ các vecto OA,MN với A (1; 2), M (0; -1), N (3; 5).

a) Chỉ ra mỗi quan hệ giữa hai vecto trên.

b) Một vật thể khởi hành từ M chuyển động thẳng đều với vận tốc (tính theo giờ) được biểu diễn vởi vecto v=OA. Hỏi vật thể đó có đi qua N hay không? Nếu có thì sau bao lâu sẽ tới N?

Phương pháp giải:

+) Tọa độ của vecto OA là (xA;yA)

+) Tọa độ của vecto MN là (xNxM;yNyM)

Lời giải:

a) Tọa độ của vecto OA là (1;2), vecto MN là (30;5(1))=(3;6)

MN=3.OA

b) Mỗi giờ, vật thể đó đi được quãng đường tương ứng với đoạn thẳng OA.

Vì MN=3.OA nên vật thể đó sẽ đi qua N sau 3 giờ kể từ lúc khởi hành.

Xem thêm lời giải Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giải Toán 10 trang 46 Tập 1

Giải Toán 10 trang 47 Tập 1

Giải Toán 10 trang 48 Tập 1

Giải Toán 10 trang 49 Tập 1

Giải Toán 10 trang 50 Tập 1

 
Đánh giá

0

0 đánh giá