Tailieumoi.vn giới thiệu Giải sách bài tập Toán lớp 9 Bài 2: Liên hệ giữa cung và dây chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 9 Bài 2: Liên hệ giữa cung và dây
Chứng minh rằng
So sánh hai cung nhỏ và
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Trong một tam giác, độ dài một cạnh lớn hơn hiệu độ dài hai cạnh còn lại.
+) Trong một đường tròn, dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
+) Với hai cung nhỏ trong một đường tròn, dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
Lời giải:
Trong ta có:
(bất đẳng thức tam giác)
Mà
Hay
Trong ta có:
(dây lớn hơn gần tâm hơn)
Ta có dây cung
Suy ra: > (dây lớn hơn căng cung lớn hơn).
=
<
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
+) Hai tam giác có hai cạnh bằng nhau từng đôi một, cạnh thứ ba không bằng nhau, đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn.
Lời giải:
cân tại (vì = bán kính)
Xét và
(bán kính)
(chứng minh trên)
Suy ra:
Từ và suy ra:
(chứng minh trên)
cân tại nên mà (hai góc kề bù)
Suy ra:
Trong ta có: nên
Xét và
(= bán kính)
cạnh chung
Suy ra: (hai tam giác có cạnh bằng nhau từng đôi một, cạnh thứ không bằng nhau thì đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn).
Suy ra: .
Hai cung nhỏ và bằng nhau.
Hai cung nhỏ và bằng nhau.
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Tam giác nội tiếp đường tròn có một cạnh là đường kính thì tam giác đó là tam giác vuông.
+) Với hai cung nhỏ ttrong một đường tròn, hai cung chắn giữa hai đường thẳng song song thì bằng nhau.
+) Nếu là một điểm trên cung thì:
+) Với hai cung nhỏ trong một đường tròn, hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
Lời giải:
nội tiếp trong có
là đường kính nên vuông tại
Suy ra:
(hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau)
Đường kính tại điểm nên H là trung điểm của CE
Suy ra và đối xứng qua trục
nên
(chứng minh trên)
Suy ra:
Hay
(chứng minh trên)
Suy ra (hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau).
Ta sử dụng kiến thức:
+) Với hai cung nhỏ trong một đường tròn, hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau.
+) Tính chất đường trung trực: Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
Lời giải:
Ta có:
( cung bằng nhau căng dây bằng nhau)
nằm trên đường trung trực của
(bán kính )
nằm trên đường trung trực của
Suy ra: là đường trung trực của
là trung điểm của do đó đi qua trung điểm
Vậy điểm thẳng hàng.
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn
+) Số đo của nửa đường tròn bằng
+) Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
Lời giải:
Vì không phải là cung lớn nên hai cung đó có thể là cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn.
Ta có cung nửa đường tròn có số đo bằng và dây cung bằng cung nửa đường tròn này gấp 3 lần cung tròn (có góc ở tâm bằng
Tam giác tạo bởi dây căng cung và bán kính đi qua đầu mút của cung là một tam giác đều nên dây căng cung bằng bán kính Vậy nửa đường tròn và cung thỏa mãn bài toán.
Bài tập bổ sung (trang 101 SBT Toán 9)
Phương pháp giải:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.
+) Với hai cung trong một đường tròn, cung lớn hơn căng dây lớn hơn.
Lời giải:
Ta có: ;
Suy ra:
Suy ra
Suy ra:
Ta sử dụng kiến thức:
+) Trong hình thoi, hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
+) Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.