Giải Toán 7 trang 38 Tập 1 Chân trời sáng tạo

887

Với Giải toán lớp 7 trang 38 Tập 1 Chân trời sáng tạo tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải Toán 7 trang 38 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 38 Toán lớp 7: Hãy thay mỗi ? bằng kí hiệu  hoặc  để có phát biểu đúng.

Phương pháp giải:

Z={...;2;1;0;1;2;...}

Q={ab;a,bZ;b0}

Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ. Kí hiệu là I.

Tập hợp số hữu tỉ R bao gồm các số vô tỉ và hữu tỉ.

Lời giải:

5Z;2Q;2Q;35Q;2,31(45)I7,62(38)R;0I

Bài 2 trang 38 Toán lớp 7: Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

23;4,1;2;3,2;π;34;73.

Phương pháp giải:

Viết các số thực dưới dạng số thập phân rồi so sánh và sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Lời giải:

Ta có:

 23=0,(6);4,1;2=1,414...;3,2;π=3,141...;34=0,75;73=2,(3).

Do1,414...<0,75<0,(6)<2,(3)<3,141...<3,2<4,1

Nên 2<34<23<73<π<3,2<4,1.

Bài 3 trang 38 Toán lớp 7: Hãy cho biết tính đúng, sai của các khẳng định sau:

a) 2;3;5 là các số thực.

b) Số nguyên không là số thực.

c) 12;23;0,45 là các số thực.

d) Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ.

e) 1; 2; 3; 4 là các số thực.

Phương pháp giải:

Q={ab;a,bZ;b0}

Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn là biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là số vô tỉ. Kí hiệu là I.

Tập hợp số hữu tỉ R bao gồm các số vô tỉ và hữu tỉ.

Lời giải:

a) 2;3;5 là các số thực => Đúng

b) Số nguyên không là số thực => Sai (Do Tất cả các số nguyên đều là số thực)

c) 12;23;0,45 là các số thực => Đúng

d) Số 0 vừa là số hữu tỉ vừa là số vô tỉ => Sai (Do số 0 không là số vô tỉ)

e) 1; 2; 3; 4 là các số thực => Đúng.

Chú ý:

Số thực là tập hợp số lớn nhất, bao gồm tất cả các tập hợp số đã được học.

Bài 4 trang 38 Toán lớp 7: Hãy thay ? bằng các chữ số thích hợp.

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc so sánh hai số thập phân rồi điền số vào dấu “?” .

Lời giải:

a)      2,71467>2,70932

b)      5,17934<5,17946 nên -5,17934>-5,17946

Bài 5 trang 38 Toán lớp 7: Tìm số đối của các số sau:

 5;12,(3);0,4599;10;π.

Phương pháp giải:

Số đối của số x kí hiệu là x.

Muốn tìm số đối của một số thực bất kì ta chỉ việc đổi dấu của chúng.

Lời giải:

Số đối của các số 5;12,(3);0,4599;10;π lần lượt là:

5;12,(3);0,4599;10;π.

Bài 6 trang 38 Toán lớp 7: Tìm giá trị tuyệt đối của các số sau:

 7;52,(1);0,68;32;2π.

Phương pháp giải:

|x|=x nếu x>0

|x|=-x nếu x<0

|x|=0 nếu x=0.

Lời giải:

|7|=7;|52,(1)|=52,(1);|0,68|=0,68;|32|=32;|2π|=2π.

Bài 7 trang 38 Toán lớp 7: Sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn giá trị tuyệt đối của các số sau:

3,2;2,13;2;37.

Phương pháp giải:

-          Tính giá trị tuyệt đối của các số trên

-          So sánh rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Chú ý: Cách tính giá trị tuyệt đối

|x|=x nếu x>0

|x|=-x nếu x<0

|x|=0 nếu x=0

Lời giải:

|3,2|=3,2;|2,13|=2,13;|2|=2=1,41..;|37|=37=0,42...

Do 0,42<1,41...<2,13<3,2 nên:

|37|<|2|<|2,13|<|3,2|.

Bài 8 trang 38 Toán lớp 7: Tìm giá trị của x và y biết rằng: 

|x|=5 và |y2|=0.

Phương pháp giải:

Tìm x, biết: |x|=a

TH1: a0 thì x=a hoặc x=a

TH2: a=0 thì x=0.

Lời giải:

|x|=5x=5 hoặc x=5

|y2|=0y2=0y=2.

Bài 9 trang 38 Toán lớp 7: Tính giá trị của biểu thức:

 M=|9|.

Phương pháp giải:

-          Tính trị tuyệt đối sau đó tính căn bặc hai.

-          Cách tính giá trị tuyệt đối

|x|=x nếu x>0

|x|=-x nếu x<0

|x|=0 nếu x=0

Lời giải:

Do |9|=9 nên ta có:

M=|9|=9=3

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Giải Toán 7 trang 35 Tập 1

Giải Toán 7 trang 36 Tập 1

Giải Toán 7 trang 37 Tập 1

Đánh giá

0

0 đánh giá