Giải Toán 7 trang 39 Tập 1 Kết nối tri thức

316
Với Giải toán lớp 7 trang 39 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:
Giải Toán 7 trang 39 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 2.27 trang 39 Toán lớp 7: Sử dụng máy tính cầm tay làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ nhất:

a=2;b=5

Tính tổng hai số thập phân nhận được.

Phương pháp giải:

Bước 1: Bấm máy tính cầm tay, tính a,b. Làm tròn a,b

Bước 2: Tính tổng a + b

Lời giải:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta được: a = 1,414…; b = 2,336

Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất, ta được: a1,4;b2,2

Tổng 2 số thập phân nhận được là: 1,4 + 2,2 = 3,6

Bài 2.28 trang 39 Toán lớp 7: Dùng thước dây có vạch chia để đo độ dài đường gấp khúc ABC trong Hình 2.8 (đơn vị xentimet, làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). So sánh kết quả với kết quả với kết quả của Bài tập 2.27.

Phương pháp giải:

Dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB, BC,

Tính độ dài đường gấp khúc ABC = AB + BC

Lời giải:

Ta có: AB2,2(cm);BC=1,4(cm)

Vậy độ dài đường gấp khúc ABC là: 2,2 +1,4 = 3,6 (cm)

Kết quả này trùng với kết quả ở bài tập 2.27

Bài 2.29 trang 39 Toán lớp 7: Chia sợi dây đồng dài 10 m thành 7 đoạn bằng nhau.

a) Tính độ dài mỗi đoạn dây nhận được, viết kết quả dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

b) Dùng 4 đoạn dây nhận được ghép thành một hình vuông. Gọi C là chu vi của hình vuông đó. Hãy tìm C bằng hai cách rồi so sánh kết quả:

Cách 1: Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimet.

Cách 2: Tính C=4.107, viết kết quả dưới dạng số thập phân với độ chính xác 0,005.

Phương pháp giải:

a) Độ dài mỗi đoạn dây là kết quả của phép chia 10:7

b) Tính theo 2 cách trên

Cách 1: Đo từng cạnh của hình vuông. Chu vi hình vuông = 4. Độ dài 1 cạnh

Cách 2: làm tròn đến chữ số thập phân thứ 2

Lời giải:

a) Thực hiện đặt phép chia ta có độ dài của mỗi đoạn dây là: 107=1,(428571) (m)

b) Cách 1: Dùng thước dây có vạch chia để đo, lấy chính xác đến xentimét ta thu được độ dài mỗi đoạn dây xấp xỉ bằng 143 cm = 1,43 m.

Chu vi hình vuông là: 4.143 = 572 cm

Cách 2: C=4.107 =5,(714285)5,71(m)

Thực hiện đặt phép chia ta tính được: 407=5,(714285)

Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 (làm tròn đến hàng phần trăm) được C5,71 m.

So sánh kết quả: Vì 5,72 > 5,71 nên kết quả nhận được theo cách 1 lớn hơn kết quả nhận được theo cách 2, tuy nhiên hai kết quả chênh lệch nhau không đáng kể (5,72 – 5,71 = 0,01). 

Bài 2.30 trang 39 Toán lớp 7: a) Cho hai số thực a = -1,25 và b = -2,3. So sánh a và b, |a| và |b|.

b) Ta có nhận xét trong hai số âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn.

Em hãy áp dụng nhận xét này để so sánh -12,7 và -7,12.

Phương pháp giải:

a) + So sánh 2 số thập phân âm

+ Tính |a| và |b| rồi so sánh

b) Tìm giá trị tuyệt đối của 2 số rồi dùng nhận xét.

Lời giải:

a) Vì 1,25 < 2,3 nên -1,25 > -2,3 hay a > b

|a|=|1,25|=1,25;|b|=|2,3|=2,3

Vì 1,25 < 2,3 nên |a|<|b|.

b) Ta có -12,7  và -7,12 là các số âm, số -12,7 có giá trị tuyệt đối lớn hơn là số bé hơn nên -12,7 là số bé hơn.

Vậy  -12,7 < -7,12.

Bài 2.31 trang 39 Toán lớp 7: Cho hai số thực a = 2,1 và b = -5,2.

a) Em có nhận xét gì về hai tích a.b và -|a|.|b|?

b) Ta có cách nhân hai số khác dấu như sau: Muốn nhân hai số khác dấu ta nhân các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả.

Em hãy áp dụng quy tắc trên để tính (-2,5).3

Phương pháp giải:

a) Tính tích a.b

Tính |a|; |b|

b) Sử dụng nhận xét trên

Lời giải:

a) Ta có: a.b = 2,1. (-5,2) = -10,92

|a|=2,1;|b|=5,2|a|.|b|=2,1.5,2=10,92

Nhận xét: a.b = -|a|.|b|

b) Ta có: -2,5 và 3 là số trái dấu và |-2,5| = 2,5; |3| = 3 nên (-2,5).3 = -(2,5.3) = -7,5

Đánh giá

0

0 đánh giá