Hoạt động 2 trang 69 Toán 10 Tập 2 | Cánh diều Giải toán lớp 10

1.1 K

Với giải Hoạt động 2 trang 68 SGK Toán lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SGK Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán

Hoạt động 2 trang 69 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(xA; yA) và B(xB; y­B). Gọi M(xM; yM) là trung điểm của đoạn thẳng AB (minh họa ở Hình 19).

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A và B

a) Biểu diễn vectơ OM theo hai vectơ OA và OB.

b) Tìm tọa độ của M theo tọa độ của A và B.

Lời giải:

a) Vì M là trung điểm của AB nên với điểm O, ta có OA+OB=2OM hay OM=12OA+OB=12OA+12OB.

b) Tọa độ của vectơ OA chính là tọa độ của điểm A(xA; yA) nên OA=xA;yA.

Tọa độ của vectơ OB chính là tọa độ của điểm B(xB; yB) nên OB=xB;yB.

Ta có: 12OA=12xA;yA=12xA;12yA12OB=12xB;yB=12xB;12yB.

Do đó: OM=12OA+12OB=12xA+12xB;12yA+12yB.

Tọa độ của vectơ OM chính là tọa độ của điểm M.

Vậy tọa độ của điểm M là MxA+xB2;yA+yB2.

Đánh giá

0

0 đánh giá