Hoạt động 1 trang 67 Toán 10 Tập 2 | Cánh diều Giải toán lớp 10

616

Với giải Hoạt động 1 trang 67 SGK Toán lớp 10 Cánh diều chi tiết trong Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SGK Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán

Hoạt động 1 trang 67 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (Hình 18), cho hai vectơ u=x1;y1 và v=x2;y2.

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (Hình 18), cho hai vectơ

a) Biểu diễn các vectơ u,v theo hai vectơ i và j.

b) Biểu diễn các vectơ u+v,uv,ku (k  ℝ) theo hai vectơ i và j.

c) Tìm tọa độ các vectơ u+v,uvku (k  ℝ).

Lời giải:

a) Do u=x1;y1 và v=x2;y2 nên u=x1i+y1j,v=x2i+y2j.

b) Để biểu diễn vectơ u+v theo hai vectơ i và j, ta làm như sau:

Do u=x1i+y1j,v=x2i+y2j, vậy nên:

u+v=x1i+y1j+x2i+y2j=x1i+x2i+y1j+y2j=x1+x2i+y1+y2j

Tương tự, ta có:

uv=x1i+y1jx2i+y2j=x1ix2i+y1jy2j=x1x2i+y1y2j.

ku=kx1i+y1j=kx1i+ky1j=kx1i+ky1j (k  ℝ).

c) Do u+v=x1+x2i+y1+y2j nên tọa độ vectơ u+v là (x1 + x2; y1 + y2).

Do uv=x1x2i+y1y2j nên tọa độ vectơ uv là (x1 – x2; y1 – y2).

Do ku=kx1i+ky1j nên tọa độ vectơ ku là (kx1; ky1) với (k  ℝ).

Đánh giá

0

0 đánh giá