Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 10.
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ
Câu 1. Trong hệ tọa độ Oxy cho ba điểm A (1; 3) ; B (– 1; 2) ; C (– 2 ; 1) . Tìm tọa độ của vectơ .
A. (– 5; – 3);
B. (1; 1);
C. (– 1; 2);
D. (– 1; 1).
Đáp án đúng là : B
Ta có = (– 2 – (– 3); – 1 – (– 2)) = (1; 1).
Câu 2. Trong hệ tọa độ Oxy cho hai điểm A (2; –3), I(4; 7). Biết I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Tìm tọa độ điểm B.
A. I (6; 4);
B. I (2; 10);
C. I (6; 17);
D. I (8; -21).
Đáp án đúng là : C
Gọi điểm B có tọa độ (xB ; yB)
Vì I là trung điểm của AB nênta có :
B(6; 17).
Câu 3. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (3; 5), B (1; 2), C (5; 2). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
A. G (–3; –3);
B.
C. G (9; 9) ;
D. G (3; 3).
Đáp án đúng là : D
Gọi toạ độ trọng tâm G (; ), ta có :
G (3; 3).
Câu 4. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (6 ; 1), B (–3 ; 5) và trọng tâm G (–1 ;1). Tìm tọa độ đỉnh C?
A. C (6 ; – 3) ;
B. C (– 6 ; 3) ;
C. C (– 6 ; – 3) ;
D. C (– 3 ; 6).
Đáp án đúng là : C
Gọi toạ độ C(x ; y), ta có:
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên :
hay C (–6; –3).
Câu 5. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có M (2; 3), N (0; –4), P (–1; 6) lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, AC, AB. Tìm tọa độ đỉnh A?
A. A (1 ; 5);
B. A(–3 ; –1);
C. A (–2 ; –7);
D. A (1 ; –10).
Đáp án đúng là: B
Gọi toạ độ A (x ; y).
Ta có : = (x + 1; y – 6) và = (–2; –7)
Theo tính chất đường trung bình tam giác, ta có:
= =
Khi đó (1)
Hay A (–3; –1).
Câu 6. Cho = (2; – 4), = (– 5; 3). Tìm tọa độ của + .
A. (7; – 7);
B. (– 7; 7);
C. (– 3; – 1);
D. (1; – 5).
Đáp án đúng là: C
Ta có : + = (2 + (– 5); – 4 + 3) = (– 3; – 1).
Câu 7. Cho = (3; – 4), = (–1; 2). Tìm tọa độ của vectơ .
A. (4; – 6) ;
B. (2; – 2) ;
C. (4; 6) ;
D. (– 3; – 8).
Đáp án đúng là : A
Ta có : = (3 – (– 1)); – 4 – 2) = (4; – 6).
Câu 8. Cho = (– 1; 2), = (5; – 7). Tìm tọa độ của vectơ .
A. (4; – 5);
B. (3; – 3);
C. (6; 9) ;
D. (– 5; – 14).
Đáp án đúng là : B
Ta có: 2= 2(–1; 2) = (–2; 4)
2= (– 2 + 5); 4 – 7) = (3; – 3).
Câu 9. Trong hệ trục tọa độ M(1; 1), N (– 1; 1), tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng MN là :
A. (0; 1) ;
B. (1; – 1);
C. (– 2; 2);
D. (1; 1).
Đáp án đúng là : A
Tọa độ điểm I là nghiệm của hệ phương trình:
Câu 10. Trong hệ tọa độ Oxy cho = (5 ; 2), = (10 ; 8). Tìm tọa độ của vectơ .
A. (15; – 10);
B. (2; 4);
C. (– 5; – 10);
D. (50; 16).
Đáp án đúng là: C
Ta có: 3= 3(5 ; 2) = (15 ; 6) ; 2 = 2(10 ; 8) = (20 ; 16)
= (15 – 20 ; 6 – 16) = (– 5; – 10).
Câu 11. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có B (9 ; 7), C (11 ; –1). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tìm tọa độ vectơ ?
A. (2 ; – 8) ;
B. (1 ; – 4) ;
C. (10 ; 6) ;
D. (5 ; 3).
Đáp án đúng là : B
Xét tam giác ABC, có :
M là trung điểm AB
N là trung điểm AC
Suy ra MN là đường trung bình tam giác ABC
Theo tính chất đường trung bình,ta có :
= .(2; –8) = (1; –4).
Câu 12. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có C (–2 ; –4), trọng tâm G (0 ; 4) và trung điểm cạnh BC là M (2 ; 0). Tổng hoành độ của điểm A và B là.
A. –2 ;
B. 2 ;
C. 4 ;
D. 8.
Đáp án đúng là : B
Vì M là trung điểm BC nên ta có :
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên
hay A (–4 ; 12).
Suy ra = 6 + (–4) = 2.
Câu 13. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (– 2 + x ; 2), B (3 ; 5 + 2y), C(x ; 3 – y). Tìm tổng 2x + y với x, y để O (0 ; 0) là trọng tâm tam giác ABC?
A. – 7;
B. – 2 ;
C. – 11;
D. .
Đáp án đúng là : C
Vì O là trọng tâm tam giác ABC nên, ta có :
.
Câu 14. Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (6 ; 1), B ( –3 ; 5) và trọng tâm G (–1 ; 1). Tìm tọa độ đỉnh C?
A. (6 ; –3) ;
B. (–6 ; 3) ;
C. (–6 ; –3) ;
D. (–3 ; 6).
Đáp án đúng là : C
Gọi toạ độ điểm C (x ; y).
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên ta có :
hay C (–6; –3).
Câu 15. Cho = (–2m; 2), = (2; –7n). Tìm giá trị của m và n để tọa độ của vectơ = (6; –5).
A. m = 4 và n = – 1;
B. m = – 4 và n = – 1;
C. m = 4 và n = 1;
D. m = – 4 và n = 1.
Đáp án đúng là : B
Ta có : = (–2m; 2) – (2; –7n) = (–2m –2; 2 + 7n)
Mà = (6; – 5)
Nên ta có:
Vậy m = – 4 và n = – 1.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Tọa độ của vectơ
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ