20 câu Trắc nghiệm Giải tam giác (Cánh diều 2024) có đáp án - Toán lớp 10

2.2 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 10 Bài 2: Giải tam giác sách Cánh diều. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 10.

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Giải tam giác

Câu 1. Tam giác ABC có a = 21, b = 17, c = 10 . Gọi B’ là hình chiếu vuông góc của B trên cạnh AC. Tính BB’.

A. BB’ = 8;

B. BB'=845;

C. BB'=16817;

D. BB'=8417.

Đáp án đúng là: C

15 Bài tập Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Ta có:

Nửa chu vi là:

p=21+17+102=24(đơn vị độ dài).

Suy ra S=ppapbpc=24242124172410=84(đơn vị diện tích).

Lại có S=12b.BB'84=12.17.BB'BB'=16817(đơn vị độ dài).

Câu 2. Tam giác ABC có AB = 8cm, AC = 18cm và có diện tích bằng 64 cm2. Giá trị sinAbằng:

A. sinA=32;

B. sinA=38;

C. sinA=45;

D. sinA=89.

Đáp án đúng là: D

Ta có:

SΔABC=12.AB.AC.sinBAC^64=12.8.18.sinAsinA=89.

Câu 3. Hình bình hành ABCD có AB=a,BC=a2 và BAD^=450. Khi đó hình bình hành có diện tích bằng:

A. 2a2;

B. a22;

C. a2;

D. a23.

Đáp án đúng là: C

15 Bài tập Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Diện tích tam giác ABD là:SΔABD=12.AB.AD.sinBAD^=12.a.a2.sin450=a22 (đơn vị diện tích).(BC = AD = a2)

Vậy diện tích hình bình hành ABCD là SABCD=2.SΔABD=2.a22=a2 (đơn vị diện tích)

Câu 4. Tam giác ABC vuông tại A có AB = AC = 30cm. Hai đường trung tuyến BF và CE cắt nhau tại G. Diện tích tam giác GFC bằng:

A. 50 cm2;

B. 502cm2;

C. 75 cm2;

D. 15105cm2.

Đáp án đúng là: C

15 Bài tập Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Vì F là trung điểm của ACFC=12AC=15cm.

Đường thẳng BF cắt CE tại G suy ra G là trọng tâm tam giác ABC.

Khi đó: dB;ACdG;AC=BFGF=3dG;AC=13dB;AC=AB3=10cm.

Vậy diện tích tam giác GFC là:

SΔGFC=12.dG;AC.FC=12.10.15=75cm2.

Câu 5. Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 4 cm có diện tích bằng:

A. 13cm2;

B. 132cm2;

C. 123cm2;

D. 15cm2.

Đáp án đúng là: C

Xét tam giác ABC đều, có độ dài cạnh bằng a.

15 Bài tập Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Theo định lí sin, ta có: BCsinBAC^=2Rasin600=2.4a=8.sin600=43(đơn vị độ dài).

Vậy diện tích cần tính là:

SΔABC=12.AB.AC.sinBAC^=12.432.sin600=123cm2.

Câu 6. Tam giác ABC có AB=3,AC=6,BAC^=60°. Tính diện tích tam giác ABC.

A. SΔABC=93;

B. SΔABC=932;

C. SΔABC=9;

D. SΔABC=92.

Đáp án đúng là: B

Ta có: SΔABC=12.AB.AC.sinA^=12.3.6.sin600=932 (đơn vị diện tích)

Câu 7. Tam giác ABC có AC=4,BAC^=30°,ACB^=75°. Tính diện tích tam giác ABC.

A. SΔABC=8;

B. SΔABC=43;

C. SΔABC=4;

D. SΔABC=83.

Đáp án đúng là: C

Ta có: ABC^=1800BAC^+ACB^=75°=ACB^.

Suy ra tam giác ABC cân tại A nên AB = AC = 4.

Diện tích tam giác ABC là SΔABC=12AB.ACsinBAC^=4 (đơn vị diện tích)

Câu 8. Tam giác ABC có a = 21, b = 17, c = 10 .Diện tích của tam giác ABC bằng:

A. SΔABC=16;

B. SΔABC=48;

C. SΔABC=24;

D. SΔABC=84.

Đáp án đúng là: D

Ta có:

Nửa chu vi của tam giác ABC là:

p=21+17+102=24(đơn vị độ dài).

Do đó

Diện tích tam giác ABC là:

S=ppapbpc=24242124172410=84(đơn vị diện tích).

Câu 9. Tam giác ABC có AB=3,AC=6,BAC^=60°. Tính độ dài đường cao hkẻ từ đỉnh A xuống cạnh BC của tam giác.

A. h=33;

B. h=3;

C. h=3;

D. h=32;

Đáp án đúng là: C

15 Bài tập Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Áp dụng định lý hàm số cosin, ta có:

BC2=AB2+AC22AB.ACcosA=27BC=33(đơn vị độ dài).

Ta có: SΔABC=12.AB.AC.sinA^=12.3.6.sin600=932(đơn vị diện tích).

Lại có SΔABC=12.BC.haha=2SBC=3 (đơn vị độ dài).

Câu 10. Tam giác ABC có AC=4,ACB^=60°. Tính độ dài đường cao hxuất phát từ đỉnh A của tam giác.

A. h=23;

B. h=43;

C. h=2;

D. h=4.

Đáp án đúng là: A

15 Bài tập Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Gọi H là chân đường cao xuất phát từ đỉnh A.

Xét tam giác vuông AHC:

sinACH^=AHACAH=AC.sinACH^=4.32=23(đơn vị độ dài)

Câu 11. Tam giác ABC có BC=23,AC=2AB và độ dài đường cao AH = 2. Tính độ dài cạnh AB.

A. AB = 2;

B. AB=233;

C. AB = 2 hoặc AB=2213;

D. AB = 2 hoặc AB=233.

15 Bài tập Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Đáp án đúng là: C

Nửa chu vi là:

Ta có: p=AB+BC+CA2=23+3AB2.

Suy ra S=3AB+2323AB23223AB223+AB2.

Lại có S=12BC.AH=23(đơn vị diện tích).

Từ đó ta có: 23=3AB+2323AB23223AB223+AB2

15 Bài tập Giải tam giác. Tính diện tích tam giác (có đáp án) | Cánh diều Trắc nghiệm Toán 10

Câu 12. Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:

A. 2S;

B. 3S;

C. 4S;

D. 6S.

Đáp án đúng là: D

Diện tích tam giác ABC ban đầu là: S=12.AC.BC.sinACB^=12.ab.sinACB^.

Khi tăng cạnh BC lên 2 lần và cạnh AC lên 3 lần thì diện tích tam giác ABC lúc này là: SΔABC=12.3AC.2BC.sinACB^=6.12.AC.BC.sinACB^=6S.

Câu 13. Tam giác ABC có BC = a và CA = b. Tam giác ABC có diện tích lớn nhất khi góc C bằng:

A. 600;

B. 900;

C. 1500;

D. 1200.

Đáp án đúng là: B

Diện tích tam giác ABC là: SΔABC=12.AC.BC.sinACB^=12.ab.sinACB^.

Vì a, bdương và sinACB^1 nên suy ra SΔABCab2.

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi sinACB^=1ACB^=900.

Vậy giá trị lớn nhất của diện tích tam giác ABC là S=ab2 (đơn vị diện tích).

Câu 14.Tam giác cân có cạnh bên bằng a và góc ở đỉnh bằng α thì có diện tích là

A. a2cosα2;

B. a2sinα2;

C. a2cosα;

D. a2sinα.

Đáp án đúng là: B

Giả sử tam ABC cân taị C, ta có: AC = BC = a; C^α

Diện tích tam giác là: S = 12a.b.sinC = 12.a.a.sinα12a2sinα.

Câu 15. Tam giác ABC có AB=3,AC=6,BAC^=30°. Tính diện tích tam giác ABC.

A. SΔABC=93;

B. SΔABC=932;

C. SΔABC=4,5;

D. SΔABC=92.

Đánh giá

0

0 đánh giá